Hướng dẫn Hướng Dẫn Lập Giấy Nộp Tiền Vào Ngân Sách Nhà Nước Lĩnh Vực Xuất Nhập Khẩu

Bài viết
36
Reaction score
14
Tại bài viết này, HP Toàn Cầu hướng dẫn các chỉ tiêu trong giấy Nộp tiền vào ngân sách nhà nước trong một số trường hợp thông dụng nhất: Giấy nộp tiền thuế nhập khẩu; giấy nộp tiền thuế xuất khẩu; giấy nộp phí hải quan; giấy nộp tiền phạt vi phạm hành chính, giấy nộp phạt chậm nộp thuế v.v

Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hiện được thực hiện theo mẫu số C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC của Bộ tài chính

Một số tài khoản, mã tiểu mục hay dùng khi lập giấy nộp tiền thuế khi nhập khẩu, xuất xuất:
Sắc thuếTài khoản/tiểu mục
Lệ phí (nộp tài khoản tạm thu)Tài khoản 3511
– Phí Hải quanTM 2663
– Lệ phí Quá cảnhTM 3002
Nộp ngân sách nhà nước: Thuế, phạtTài khoản 7111
– Thuế xuất khẩuTM 1851
– Thuế nhập khẩuTM 1901
– Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩuTM 1702
– Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩuTM 1751
– Thuế chống bán phá giáTM 1951
– Thuế tự vệTM 1954
– Thuế chống trợ cấpTM 1952
– Thuế chống phân biệt đối xửTM 1953
– Thuế phòng vệ khácTM 1955
Thuế bảo vệ môi trường (Mục 2000)
— Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩuTM 2021
— Xăng nhập khẩu bán ra trong nướcTM 2041
— Nhiên liệu bay nhập khẩu bán ra trong nướcTM 2042
— Diezel nhập khẩu bán ra trong nướcTM 2043
— Dầu hỏa nhập khẩu bán ra trong nướcTM 2044
— Dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn nhập khẩu bán ra trong nướcTM 2045
— Than đá nhập khẩu bán ra trong nướcTM 2046
— Các hàng hóa nhập khẩu khác bán ra trong nướcTM 2047
Nộp phạt
Chậm nộp VPHCTM 4273
Phạt VPHCTM 4253
Phạt CNT thuế GTGTTM 4928
Phạt CNT thuế TTĐBTM 4932
Phạt CNT thuế XKTM 4935
Phạt CNT BVMTTM 4937
Phạt CNT thuế NKTM 4936
Phạt CNT khácTM 4945
Đặt cọc TN-TX, bảo đảm SHTT (Tạm thu)Tài khoản 3591
– Thuế NK của hàng KD TNTXTM 1901
– Thuế XK của hàng KD TNTXTM 1851
– Thuế GTGT của hàng KD TNTXTM 1702

Hướng dẫn các chỉ tiêu tại Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, mẫu số C1-02/NS



(***): Tra cứu Thông tin Kho bạc Nhà nước theo Chi cục Hải quan TẠI ĐÂY

(****): Mã chương:

Mã chương hiện hành được thực hiện theo Phụ lục I “Danh mục mã chương” thuộc Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài Chính, Quy định về Hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước

Một vài mã chương thông dụng có thể kể đến:

754Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh
755Doanh nghiệp tư nhân
756Hợp tác xã
757Hộ gia đình, cá nhân
758Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ
Để chắc chắn, với từng Doanh nghiệp, bạn tra cứu mã chương như sau:

Vào website của Tổng cục thuế, phần dịch vụ công -> thông tin người nộp thuế: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp, nhập mã số thuế của doanh nghiệp, sẽ ra được mã chương


(****) Mã tiểu mục: Tùy theo loại thuế, phí cần nộp

Mã tiểu mục hiện hành được quy định tại Phụ lục III “Danh mục mã mục, tiểu mục thuộc Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài Chính (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 93/2019/TT-BTC, ngày 31/12/2019) Quy định về Hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước

Ví dụ Giấy nộp thuế vào ngân sách nhà nước
Ví dụ Giấy nộp Phí hải quan vào ngân sách nhà nước

 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

Tìm thành viên

Top