Oscar Le
Moderator
- Bài viết
- 1,850
- Reaction score
- 1,385
- Báo cáo về lượng hay trị giá:
-Số liệu thể hiện trên báo cáo quyết toán: Theo nguyên tắc DN thực hiện hạch toán đối với NL, VT nhập khẩu vào tài khoản 152, thành phẩm xuất khẩu vào tài khoản 155 theo đúng giá gốc nguyên liệu, vật tư, theo quy định tại điều 25, 28 TT 200/2014/TT-BTC. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp thực hiện hợp đồng gia công không theo dõi trị giá thì được kết xuất số liệu theo số lượng từ hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp để lập báo cáo quyết toán theo lượng đối với nguyên liệu, vậy tư cần báo cáo theo quy định tại a.2 khoản 3 điều 60 Thông tư 38/2015/TT-BTC
-Số liệu thể hiện trên BCQT theo tổng lượng từng loại nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu của các HDGC trong kỳ báo cáo. ( Theo tên hàng căn cứ công văn 2733/TCHQ-GSQL
Kết luận: Ưu tiên báo cáo về trị giá, không có trị giá thì được lựa chọn lượng để báo cáo.
- Mỗi hợp đồng 1 báo cáo hay tất cả hợp đồng trên 1 báo cáo:
- Báo cáo về lượng cần thêm những cột nào.
- Có báo cáo theo mã hàng không :
- Phần tài khoản điền gì?
- Những hợp đồng nào cần báo cáo?
-Thời điểm để chốt tồn nguyên liệu là ngày kết thúc năm tài chính.
- Chuẩn bị chứng từ:
- Các bảng thông báo định mức, điều chỉnh định mức;
- Các danh mục sản phẩm không xuất trình cơ quan Hải quan.
- Các biên bản thỏa thuận có liên quan tới hợp đồng gia công trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công, trong quá trình thực hiện hợp đồng gia công, biên bản thỏa thuận chuyển giao nguyên phụ liệu, sản phẩm sang hợp đồng gia công khác.
- Các tờ khai HQ nhập - xuất khẩu, chuyển giao nguyên phụ liệu, sản phẩm.
- Phiếu nhập kho, xuất kho đối với toàn bộ nguyên phụ liệu, sản phẩm của các hợp đồng gia công.
-Các chứng từ liên quan tới xử lý phế liệu phế thải ( Trong trường hợp ko có giám sát Hải quan thì căn cứ vào biên bản bàn giao của DN với đối tác xử lý môi trường)
- Báo cáo tài chính ( bản doanh nghiệp báo cáo với cơ quan thuế) và các khoản hạch toán chi tiết liên quan tới hợp đồng gia công ( Tài khoản ngoài bảng, tài khoản theo dõi chi tiết phí gia công ..)
- Báo cáo quyết toán theo mẫu 15/BCQT-NVL/GSQL ban hành theo phụ lục V thông tư38/2015/TT-BTC.
- Chứng từ chứng minh việc xử lý nguyên vật liệu dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng ( Điều 64 TT 38/2015/TT-BTC).
*** Chú ý: Đối với những hợp đồng gia công ko quy định phí gia công trên hợp đồng phải xuất trình bảng hạch toán chi phí gia công : ví dụ nhân công, điện nước ....
- Các bước tiến hành.
+ Các bước thực hiện:
- Bước 1: Lấy số liệu từ các bộ phận liên quan:
* Số liệu từ bộ phận kho, quản lý sản xuất, số liệu kiểm kê, phiếu xuất nhập kho.
*Số liệu từ bộ phận kế toán, số liệu tính chi phí sản xuất, hóa đơn chi phí gia công.
*Số liệu từ bộ phận xnk: Số liệu liên quan tới hợp đồng gia công, định mức, tờ khai.
- Bước 2:
* Tập hợp số liệu đã thu thập từ những bộ phận liên quan , lập bảng thống kê nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm của từng khách hàng hàng trong từng tháng dựa trên bảng kiểm kê của kho;
* Tính tổng nguyên vật liệu, thành phẩm của từng tháng để xác định số liệu tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ, tồn cuối kỳ.
- Chi tiết các cột.
- Cột 6: Nhập trong kỳ:
+ Nhập theo tờ khai: E21,E23,G51.
+ Nhập từ sản xuất
* Sản xuất trả lại NVL : Xuất NVL vào sản xuất nhưng sản xuất không sử dụng hết lại trả ngược về kho.
* Thành phẩm từ 155 của quá trình trước chuyển thành NVL của quá trình sau.
( Giải thích: Ví dụ NVL A xuất vào sx ra TP B; B vừa là thành phẩm xuất trả đối tác thuê gia công, vừa tham gia vào quá trình sản xuất tiếp ra C , Lúc này chúng ta chuyển B từ 155 sang B 152 qua phiếu giao hàng nội bộ và hạch toán phí gia công nội bộ).
- Cột 7: Xuất trong kỳ:
+ Xuất theo tờ khai:
- E52, E56 . ( Định mức chung * SL thành phẩm xuất khẩu - coi như vào sản xuất đã bao gồm hao hụt. Ở đây chúng ta ngầm hiểu sẽ xuất theo tờ khai còn đối với KT đó là xuất vào sản xuất. Bao gồm cả 154 : dở dang và TP tồn kho)
- B13: Tái xuất NVL lỗi hỏng.
- A42: Chuyển tiêu thụ nội địa, chuyển mục đích sử dụng.
- G61: Tạm xuất NVL
- E54: Chuyển giao NVL
- Xuất đi gia công ngoài, gia công lại.
+ Tiêu hủy phế liệu ngoài định mức ( Chưa qua bước xuất kho)
+ Cột 8: Tồn cuối kỳ: 5+6-7.
- 155:
- Cột 6: Nhập trong kỳ:
+ Nhập từ sản xuất:
- Do quy tắc nhập trước xuất trước nên có nhập mới có xuất, chính xác đây là lượng nhập thực tế từ sản xuất nhưng chúng ta bóc tách ra như sau: "Nhập theo tờ khai: E52, E56 + Tồn tại 155"
+ Nhập theo tờ khai: A31 : NGC 23 - Hàng gia công bị trả lại, A31 NTA25: Tạm nhập tái chế .
+ Nhập E41 Nhập G51 nếu có
+ Nhập SP gia công ngoài, lại ko phát sinh tờ khai.
- Cột 7: Xuất trong kỳ:
+ Theo tờ khai: E52,E56, G61,B13 ( của A31 - NTA25)
+ Xuất sang 152 :Thành phẩm từ 155 của quá trình trước chuyển thành NVL của quá trình sau.
( Giải thích: Ví dụ NVL A xuất vào sx ra TP B; B vừa là thành phẩm xuất trả đối tác thuê gia công, vừa tham gia vào quá trình sản xuất tiếp ra C , Lúc này chúng ta chuyển B từ 155 sang B 152 qua phiếu giao hàng nội bộ và hạch toán phí gia công nội bộ).
+ Tiêu hủy phế phẩm.
- Cột 8: Tồn cuối kỳ: 5+6-7
- Cột 9: Ghi chú : NVL tiếp tục đưa vào thực hiện HĐGC.
CHÚ Ý: 154 ko phải báo cáo
Nguồn: Phạm Thành Nam
Quan tâm nhiều
ĐỊNH MỨC VÀ TỶ LỆ HAO HỤT NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG...
- Thread starter Chaien
- Ngày gửi
Điều kiện giao hàng DPU INCOTERMS 2020 Bản tóm lược...
- Thread starter Nguyên Đăng Việt Nam
- Ngày gửi
M
Sửa tờ khai khi tờ khai đã thông quan do sai số lượng
- Thread starter Mr.Hoang
- Ngày gửi
Khai hủy tờ khai trên cổng thông tin dịch vụ công...
- Thread starter richkingng
- Ngày gửi
Cách khai phí D/O phí vệ sinh cont và phí CIC/EIS...
- Thread starter Chaien
- Ngày gửi
E
Các bước đăng ký kiểm dịch thực vật online cho hàng...
- Thread starter Elena-TPG
- Ngày gửi