Chia sẻ MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA TRONG VẬN TẢI BIỂN CẦN LƯU Ý

luuvanbi

Well-Known Member
Bài viết
330
Reaction score
413
* Tiền phạt lưu container có hàng (Demurrage): Là chi phí mà thương nhân trả cho việc sử dụng container trong phạm vi cảng biển cho thời gian quá thời hạn cho phép miễn phí.

* Tiền phạt lưu container rỗng (Detention): Là chi phí mà thương nhân trả cho việc sử dụng container ở ngoài cảng biển hoặc đề-pô cho thời gian quá thời gian cho phép miễn phí.

* Hợp nhất Tiền phạt lưu container có hàng và Tiền phạt lưu container rỗng (Merged demurrage & detention): Là chi phí mà thương nhân trả cho việc sử dụng container vượt quá thời hạn cho phép miễn phí khi tiền phạt dôi nhật và tiền phạt lưu giữ khi hợp nhất thành một thời gian duy nhất.

* Thời gian cho phép miễn phí (Free time): Là thời gian thương nhân không phải trả phí, quá thời hạn đó Tiền phạt lưu container có hàng và Tiền phạt lưu container rỗng được áp dụng áp dụng.

* Chi phí lưu kho bãi (Storage charges): Là chi phí (nhưng không giới han trong việc thuê cầu cảng) do người khai thác cảng biển tính cho container để trên mặt đất cảng. Những chi phí này thường được người khai thác cảng đòi hãng tàu và có thể cộng thêm một khoản chí phí nhỏ.

* Thời gian phạt lưu container có hàng - nhập khẩu (Demurrage time – import): Đối với hàng nhập, thời gian tiền phạt container có hàng là thời gian tính từ khi dỡ container khỏi tàu biển cho đến khi đưa ra khỏi cổng cảng container đầy hàng.

* Thời gian phạt lưu container có hàng –xuất khẩu (Demurrage time – export): Đối với hàng xuất, thời gian phạt lưu giữ container có hàng là thời gian tính từ khi đưa container đầy hàng vào cổng cảng cho tới khi container đầy hàng đó được xếp lên tàu biển.

* Thời gian phạt lưu container rỗng – hàng nhập (Detention time – import): Đối với hàng nhập, thời gian phạt lưu container rỗng là thời gian tính từ container đầy hàng đưa ra khỏi cổng cảng cho đến khi container rỗng được đưa vào cổng cảng tới điểm thu hồi container.

* Thời gian phạt lưu container rỗng – xuất khẩu (Detention time – export): Đối với hàng xuất, thời gian phạt lưu giữ container rỗng là thời gian tính từ khi nhận container rỗng từ cảng biển hoặc đề-pô tới khi đưa container đầy hàng vào cảng.

Theo VLR - Vietnam Logistics Review
 

Emy Nguyễn

Member
Bài viết
40
Reaction score
26
Mình có cách định nghĩa ngắn gọn như sau, các bạn tham khảo:
Demurrage (DEM): phí lưu cont ở cảng, hãng tàu thu
- hàng xuất: tính từ ngày hạ cont đầy ở cảng đến closing time
- hàng nhập: tính từ ngày cont đầy được dỡ xuống cảng đến ngày kéo cont đầy ra khỏi cảng
Detention(DET): phí lưu kho, hãng tàu thu
- hàng xuất: tính từ ngày lấy cont rỗng ra khỏi cảng đến ngày trả cont đầy về cảng
- hàng nhập: tính từ ngày lấy cont đầy ra khỏi cảng đến ngày trả cont rỗng về cảng
Storage charge: phí lưu bãi, cảng thu
- với hàng xuất: tính từ ngày hạ cont đầy xuống cảng đến ngày tàu cập (thường trùng closing time)
- với hàng nhập: tính từ ngày cont đầy được dỡ xuống cảng đến ngày cont đầy được lấy khỏi cảng
=> trên đây là cách tính, vượt quá số ngày hãng tàu/cảng cho free thì tính phí
Đính kèm biểu phí lưu bãi tại Cát Lái
 

Đính kèm

Tìm thành viên

Top