* Tiền phạt lưu container có hàng (Demurrage): Là chi phí mà thương nhân trả cho việc sử dụng container trong phạm vi cảng biển cho thời gian quá thời hạn cho phép miễn phí.
* Tiền phạt lưu container rỗng (Detention): Là chi phí mà thương nhân trả cho việc sử dụng container ở ngoài cảng biển hoặc đề-pô cho thời gian quá thời gian cho phép miễn phí.
* Hợp nhất Tiền phạt lưu container có hàng và Tiền phạt lưu container rỗng (Merged demurrage & detention): Là chi phí mà thương nhân trả cho việc sử dụng container vượt quá thời hạn cho phép miễn phí khi tiền phạt dôi nhật và tiền phạt lưu giữ khi hợp nhất thành một thời gian duy nhất.
* Thời gian cho phép miễn phí (Free time): Là thời gian thương nhân không phải trả phí, quá thời hạn đó Tiền phạt lưu container có hàng và Tiền phạt lưu container rỗng được áp dụng áp dụng.
* Chi phí lưu kho bãi (Storage charges): Là chi phí (nhưng không giới han trong việc thuê cầu cảng) do người khai thác cảng biển tính cho container để trên mặt đất cảng. Những chi phí này thường được người khai thác cảng đòi hãng tàu và có thể cộng thêm một khoản chí phí nhỏ.
* Thời gian phạt lưu container có hàng - nhập khẩu (Demurrage time – import): Đối với hàng nhập, thời gian tiền phạt container có hàng là thời gian tính từ khi dỡ container khỏi tàu biển cho đến khi đưa ra khỏi cổng cảng container đầy hàng.
* Thời gian phạt lưu container có hàng –xuất khẩu (Demurrage time – export): Đối với hàng xuất, thời gian phạt lưu giữ container có hàng là thời gian tính từ khi đưa container đầy hàng vào cổng cảng cho tới khi container đầy hàng đó được xếp lên tàu biển.
* Thời gian phạt lưu container rỗng – hàng nhập (Detention time – import): Đối với hàng nhập, thời gian phạt lưu container rỗng là thời gian tính từ container đầy hàng đưa ra khỏi cổng cảng cho đến khi container rỗng được đưa vào cổng cảng tới điểm thu hồi container.
* Thời gian phạt lưu container rỗng – xuất khẩu (Detention time – export): Đối với hàng xuất, thời gian phạt lưu giữ container rỗng là thời gian tính từ khi nhận container rỗng từ cảng biển hoặc đề-pô tới khi đưa container đầy hàng vào cảng.
Theo VLR - Vietnam Logistics Review
* Tiền phạt lưu container rỗng (Detention): Là chi phí mà thương nhân trả cho việc sử dụng container ở ngoài cảng biển hoặc đề-pô cho thời gian quá thời gian cho phép miễn phí.
* Hợp nhất Tiền phạt lưu container có hàng và Tiền phạt lưu container rỗng (Merged demurrage & detention): Là chi phí mà thương nhân trả cho việc sử dụng container vượt quá thời hạn cho phép miễn phí khi tiền phạt dôi nhật và tiền phạt lưu giữ khi hợp nhất thành một thời gian duy nhất.
* Thời gian cho phép miễn phí (Free time): Là thời gian thương nhân không phải trả phí, quá thời hạn đó Tiền phạt lưu container có hàng và Tiền phạt lưu container rỗng được áp dụng áp dụng.
* Chi phí lưu kho bãi (Storage charges): Là chi phí (nhưng không giới han trong việc thuê cầu cảng) do người khai thác cảng biển tính cho container để trên mặt đất cảng. Những chi phí này thường được người khai thác cảng đòi hãng tàu và có thể cộng thêm một khoản chí phí nhỏ.
* Thời gian phạt lưu container có hàng - nhập khẩu (Demurrage time – import): Đối với hàng nhập, thời gian tiền phạt container có hàng là thời gian tính từ khi dỡ container khỏi tàu biển cho đến khi đưa ra khỏi cổng cảng container đầy hàng.
* Thời gian phạt lưu container có hàng –xuất khẩu (Demurrage time – export): Đối với hàng xuất, thời gian phạt lưu giữ container có hàng là thời gian tính từ khi đưa container đầy hàng vào cổng cảng cho tới khi container đầy hàng đó được xếp lên tàu biển.
* Thời gian phạt lưu container rỗng – hàng nhập (Detention time – import): Đối với hàng nhập, thời gian phạt lưu container rỗng là thời gian tính từ container đầy hàng đưa ra khỏi cổng cảng cho đến khi container rỗng được đưa vào cổng cảng tới điểm thu hồi container.
* Thời gian phạt lưu container rỗng – xuất khẩu (Detention time – export): Đối với hàng xuất, thời gian phạt lưu giữ container rỗng là thời gian tính từ khi nhận container rỗng từ cảng biển hoặc đề-pô tới khi đưa container đầy hàng vào cảng.
Theo VLR - Vietnam Logistics Review
Quan tâm nhiều
GIẢI THÍCH MỘT SỐ TỪ NGỮ TRONG BILL OF LADING -...
- Thread starter Chaien
- Ngày gửi
Phân biệt ORIGINAL BILL - SURRENDER BILL - TELEX...
- Thread starter Oscar Le
- Ngày gửi
Duyệt lệnh booking lấy cont ở các hãng tàu
- Thread starter Oscar Le
- Ngày gửi
T
ĐIỀU KIỆN CFR FO, CIF FO, CFR FI, CIF FI LÀ GÌ?
- Thread starter Trung
- Ngày gửi
Cách tra cứu vị trí thông tin tàu biển
- Thread starter QUYNH
- Ngày gửi
CÁCH TÍNH CƯỚC HÀNG LẺ - LCL (BÀI TẬP VÍ DỤ MINH...
- Thread starter QUYNH
- Ngày gửi