Lưu Nguyệt
New Member
- Bài viết
- 19
- Reaction score
- 2
CHIA SẺ - CÁCH ĐỌC THÔNG TIN TRÊN CONTAINER
WHSU 213656 [4]
22G1
Số cont: Gồm 4 (WHSU) chữ và 7 (số 213656 [4])
3 chữ đầu là mã của chủ sở hữu cont, chữ cuối cùng hầu hết là chữ U.
6 Số tiếp theo: số sê ri-cũng là số container
Số thứ 7 nhằm mục đích kiểm tra tính chính xác của số cont và được đóng khung trên cont.
Loại cont: (22G1)
Số đầu tiên là chiều dài cont
Vd: 2 là 20 feet, 4 là 40 feet
Số tiếp theo là chiều cao của cont
Vd: 0 là 8 feet; 2 là 8.6 feet; 5 là 9.6 feet
2 ký tự cuối là tính chất cont:
Vd: G: là cont thường; R là cont lạnh (refrigerate); U là cont open top; T: là cont bồn; P là cont flat rack
Thông tin cont
Hình ảnh
MAX. GROSS: Tổng trọng lượng tối đa cho phép của cont khi đã hoàn thành việc đóng hàng. Được thể hiện bằng 2 đơn vị là Kg và LB (1 kg ~ 2.2 lbs)
TARE: Trọng lượng vỏ cont
NET (Hoặc PAYLOAD hoặc MAX.C.W): Trọng lượng hàng tối đa được đóng vào cont.
CU.CAP (CUBIC CAPACITY): Số khối trong cont, được tính bằng m khối và feet khối.
Lưu vào nhé, chắc chắn bạn sẽ cần nó sau này.
22G1
Vd: 2 là 20 feet, 4 là 40 feet
Vd: 0 là 8 feet; 2 là 8.6 feet; 5 là 9.6 feet
Vd: G: là cont thường; R là cont lạnh (refrigerate); U là cont open top; T: là cont bồn; P là cont flat rack
Lưu vào nhé, chắc chắn bạn sẽ cần nó sau này.
Quan tâm nhiều
GIẢI THÍCH MỘT SỐ TỪ NGỮ TRONG BILL OF LADING -...
- Thread starter Chaien
- Ngày gửi
Duyệt lệnh booking lấy cont ở các hãng tàu
- Thread starter Oscar Le
- Ngày gửi
Phân biệt ORIGINAL BILL - SURRENDER BILL - TELEX...
- Thread starter Oscar Le
- Ngày gửi
T
ĐIỀU KIỆN CFR FO, CIF FO, CFR FI, CIF FI LÀ GÌ?
- Thread starter Trung
- Ngày gửi
Cách tra cứu vị trí thông tin tàu biển
- Thread starter QUYNH
- Ngày gửi
Cấu trúc viết mail book tàu cho hàng xuất khẩu và...
- Thread starter An Nhiên
- Ngày gửi