Legend Shipping
Member
- Bài viết
- 220
- Reaction score
- 6
Ngày nay, vận tải đường biển được xem là một phần không thể thiếu của hoạt động trao đổi hàng hóa, gắn liền với thương mại hóa toàn cầu. Đây là phương thức hình thành từ sớm, dùng đường biển để giao lưu văn hóa, buôn bán các mặt hàng với nhiều khu vực lân cận và quốc gia trên thế giới.
Ngành vận tải biển quốc tế đang có chiểu hướng tăng trưởng, phát triển mạnh mẽ. Là tuyến giao thông huyết mạch đường biển tồn tại từ lâu và ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế toàn cầu. Các đơn vị vận tải quốc tế cung cấp cho khách hàng nhiều gói dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam đi thế giới và ngược lại với giá cước thấp, cạnh tranh cao.
Các loại phụ phí trong vận tải đường biển là vấn đề doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần lưu ý, bởi mức phí này sẽ ảnh hưởng đến chi phí xuất nhập khẩu hàng hóa doanh nghiệp. Khi xuất nhập khẩu bằng đường biển sẽ phát sinh rất nhiều lại phụ phí khác nhau, ban có thể tham khảo chi tiết các loại phí đó trong bài viết dưới đây.
Legend Shipping sẽ liệt kê các loại phụ phí vận tải đường biển thường gặp nhất để doanh nghiệp có thể dự trù được các khoản phí này.
1/ Phí chứng từ (Documentation fee)
Documentation fee là một trong những loại phí phổ biến nhất khi vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Đối với lô hàng xuất khẩu thì các Hãng tàu / Forwarder phải phát hành một cái gọi là Bill of Lading (hàng vận tải bằng đường biển) hoặc Airway Bill (hàng vận tải bằng đường không). Phí này là phí chứng từ để hãng tàu làm vận đơn và các thủ tục về giấy tờ cho lô hàng.
2/ Phí THC (Terminal Handling Charge)
Phụ phí xếp dỡ tại cảng - Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu…
3/ Phí Handling fee
Phí này là phí làm hàng (tiền công) hay phí dịch vụ (đối với một số nước khác trên thế giới). Các đơn vị FWD thu phí xem như tiền công thực hiện dịch vụ và được thu theo hàng nhập. Khi công ty phát hành lệnh lợi nhuận không có hoặc ít, họ sẽ phụ thu thêm để bù lại chi phí hoạt động.
4/ Phí AMS (Automatic Manifest System): Phí truyền dữ liệu hải quan cho hàng đi Mỹ, Canada
5/ Phí AFR (Advance Filing Rules): Phí truyền dữ liệu hải quan cho hàng đi Nhật
6/ Phí ENS (Entry Summary Declaration): Phí truyền dữ liệu hải quan cho hàng đi Châu Âu
7/ Phí CFS (Container Freight Station Fee)
Phí xếp dỡ và quản lý của kho tại cảng - Phí này là kho thu trên mỗi CBM cho các chi phí xếp dỡ, quản lý, đóng hàng vào container (hàng xuất), dỡ hàng ra khỏi container (hàng nhập) cho các lô hàng lẻ.
8/ Phí Cleaning fee
Phí vệ sinh container - Sau mỗi lần vận chuyển, container sẽ được rửa và phơi khô nhằm đảm bảo tình trạng tốt của container.
9/ Phí Bill (Bill of Lading)
Phí làm bill - Phí chứng từ để hãng tàu làm vận đơn và các thủ tục về giấy tờ cho lô hàng xuất khẩu
10/ Phí D/O fee (delivery order fee)
Đây là phí lệnh giao hàng, tương ứng với một b/l (vận đơn đường biển), phí xuất hiện trong hàng FCL, LCL, hàng air và hàng bulk (rời). Loại phí này do consignee (người nhận hoặc mua hàng) đóng dựa theo các điều khoản thương mại quốc tế (incoterms) và điều kiện (terms) còn lại do bên xuất khẩu hoàn tất. Nó giúp triển khai hàng hóa và chứng từ (manifest), đi lấy lệnh (nếu có house b/l).
11/ Phí Det (Detention): Phí lưu container tại kho riêng của khách hàng
12/ Phí Dem (Demurrage): Phí lưu container tại bãi (cảng)
13/ Phí ISPS (International Ship and Port Facility Security): Phụ phí an ninh
14/ Phí CIC (Container Imbalance Charge)
Phụ phí mất cân đối vỏ container - Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu của chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển (re-position) một lượng lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.
15/ Phí Telex
Phí điện giao hàng - Đây là một hình thức giao hàng cho Consignee mà Shipper không cần phải gửi Bill gốc, giúp việc nhận hàng được nhanh và thuận tiện hơn.
16/ Phí Seal: Phí niêm chì
17/ Phí ISF (Importer Security Filing): Phí truyền dữ liệu hải quan đi Mỹ cho consignee
18/ Phí Lift on/off: Phí nâng/hạ container
19/ Phí Courier fee: Phí chuyển phát nhanh bằng DHL hay FedEx hay UPS.
20/ Phí PSS (Peak Season Surcharge)
Phụ phí mùa cao điểm - Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn.
21/ Phí PCS (Port Congestion Surcharge)
Phí tắc ngẽn cảng - Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).
22/ Phí chỉnh sửa B/L: (Amendment fee)
Áp dụng khi cần chỉnh sửa B/L - Khi phát hành một bộ B/L cho shipper, sau khi shipper lấy về hoặc do một nguyên nhân nào đó cần chỉnh sử một số chi tiết trên B/L và yêu cầu hãng tàu, forwarder chỉnh sửa thì sẽ phát sinh chi phí.
23/ Phí LSS (Low Sulphur Surcharge): Phụ phí giảm thải lưu huỳnh
24/ Phí CAF (Currency Adjustment Factor)
Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ - Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ
25/ BAF (Bunker Adjustment Factor)
Phụ phí biến động giá nhiên liệu - Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu.
Legend Shipping vừa chia sẻ đến quý khách hàng về các khoản phụ phí vận chuyển đường biển được áp dụng phổ biến nhất hiện nay.
Khi có nhu cầu muốn chọn phương thức vận tải biển để đưa hàng từ cảng biển này sang cảng biển khác giao cho đối tác, bạn hàng có thể tham khảo, nghiên cứu trước để chủ động hơn trong việc so sánh, tìm kiếm một Đơn vị vận tải biển chất lượng, giá tốt, đáng tin cậy.
Mong rằng bài viết về các loại phụ phí trong vận chuyển đường biển của chúng tôi đã hữu ích với bạn nếu bạn đang tìm hiểu về nghiệp vụ kho hàng, các vấn đề về Logistics.
Chi tiết vui lòng gọi theo số hotline 028 35533596 để được nhân viên chuyên trách về vận tải, XNK, Logistics hỗ trợ tận tình hơn nhé.
Xem thêm: Bạn có thể xem thêm nhiều bài viết khác, TẠI ĐÂY
LEGEND INTERNATIONAL SHIPPING LTD
HEAD OFFICE:
260 Chu Van An Street, Ward 26, Binh Thanh Dictrict, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: 8428 35533596
Fax 8428 35533509
Email: [email protected]
HAI PHONG OFFICE:
No.3 Le Thanh Tong Street, May To Ward, Ngo Quyen District, Hai Phong City, Vietnam
Tel: 84225 3999679
Fax: 84225 3999569
Email: [email protected]
Web: www.legend-shipping.com
Ins: www.instagram.com/legendshipping/
Fanpage: www.facebook.com/legendcorp
Ngành vận tải biển quốc tế đang có chiểu hướng tăng trưởng, phát triển mạnh mẽ. Là tuyến giao thông huyết mạch đường biển tồn tại từ lâu và ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế toàn cầu. Các đơn vị vận tải quốc tế cung cấp cho khách hàng nhiều gói dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam đi thế giới và ngược lại với giá cước thấp, cạnh tranh cao.
Các loại phụ phí trong vận tải đường biển là vấn đề doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần lưu ý, bởi mức phí này sẽ ảnh hưởng đến chi phí xuất nhập khẩu hàng hóa doanh nghiệp. Khi xuất nhập khẩu bằng đường biển sẽ phát sinh rất nhiều lại phụ phí khác nhau, ban có thể tham khảo chi tiết các loại phí đó trong bài viết dưới đây.
Legend Shipping sẽ liệt kê các loại phụ phí vận tải đường biển thường gặp nhất để doanh nghiệp có thể dự trù được các khoản phí này.
1/ Phí chứng từ (Documentation fee)
Documentation fee là một trong những loại phí phổ biến nhất khi vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Đối với lô hàng xuất khẩu thì các Hãng tàu / Forwarder phải phát hành một cái gọi là Bill of Lading (hàng vận tải bằng đường biển) hoặc Airway Bill (hàng vận tải bằng đường không). Phí này là phí chứng từ để hãng tàu làm vận đơn và các thủ tục về giấy tờ cho lô hàng.
2/ Phí THC (Terminal Handling Charge)
Phụ phí xếp dỡ tại cảng - Phụ phí xếp dỡ tại cảng là khoản phí thu trên mỗi container để bù đắp chi phí cho các hoạt động làm hàng tại cảng, như: xếp dỡ, tập kết container từ CY ra cầu tàu…
3/ Phí Handling fee
Phí này là phí làm hàng (tiền công) hay phí dịch vụ (đối với một số nước khác trên thế giới). Các đơn vị FWD thu phí xem như tiền công thực hiện dịch vụ và được thu theo hàng nhập. Khi công ty phát hành lệnh lợi nhuận không có hoặc ít, họ sẽ phụ thu thêm để bù lại chi phí hoạt động.
4/ Phí AMS (Automatic Manifest System): Phí truyền dữ liệu hải quan cho hàng đi Mỹ, Canada
5/ Phí AFR (Advance Filing Rules): Phí truyền dữ liệu hải quan cho hàng đi Nhật
6/ Phí ENS (Entry Summary Declaration): Phí truyền dữ liệu hải quan cho hàng đi Châu Âu
7/ Phí CFS (Container Freight Station Fee)
Phí xếp dỡ và quản lý của kho tại cảng - Phí này là kho thu trên mỗi CBM cho các chi phí xếp dỡ, quản lý, đóng hàng vào container (hàng xuất), dỡ hàng ra khỏi container (hàng nhập) cho các lô hàng lẻ.
8/ Phí Cleaning fee
Phí vệ sinh container - Sau mỗi lần vận chuyển, container sẽ được rửa và phơi khô nhằm đảm bảo tình trạng tốt của container.
9/ Phí Bill (Bill of Lading)
Phí làm bill - Phí chứng từ để hãng tàu làm vận đơn và các thủ tục về giấy tờ cho lô hàng xuất khẩu
10/ Phí D/O fee (delivery order fee)
Đây là phí lệnh giao hàng, tương ứng với một b/l (vận đơn đường biển), phí xuất hiện trong hàng FCL, LCL, hàng air và hàng bulk (rời). Loại phí này do consignee (người nhận hoặc mua hàng) đóng dựa theo các điều khoản thương mại quốc tế (incoterms) và điều kiện (terms) còn lại do bên xuất khẩu hoàn tất. Nó giúp triển khai hàng hóa và chứng từ (manifest), đi lấy lệnh (nếu có house b/l).
11/ Phí Det (Detention): Phí lưu container tại kho riêng của khách hàng
12/ Phí Dem (Demurrage): Phí lưu container tại bãi (cảng)
13/ Phí ISPS (International Ship and Port Facility Security): Phụ phí an ninh
14/ Phí CIC (Container Imbalance Charge)
Phụ phí mất cân đối vỏ container - Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu của chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển (re-position) một lượng lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.
15/ Phí Telex
Phí điện giao hàng - Đây là một hình thức giao hàng cho Consignee mà Shipper không cần phải gửi Bill gốc, giúp việc nhận hàng được nhanh và thuận tiện hơn.
16/ Phí Seal: Phí niêm chì
17/ Phí ISF (Importer Security Filing): Phí truyền dữ liệu hải quan đi Mỹ cho consignee
18/ Phí Lift on/off: Phí nâng/hạ container
19/ Phí Courier fee: Phí chuyển phát nhanh bằng DHL hay FedEx hay UPS.
20/ Phí PSS (Peak Season Surcharge)
Phụ phí mùa cao điểm - Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn.
21/ Phí PCS (Port Congestion Surcharge)
Phí tắc ngẽn cảng - Phụ phí này áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ xảy ra ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ, dẫn tới phát sinh chi phí liên quan cho chủ tàu (vì giá trị về mặt thời gian của cả con tàu là khá lớn).
22/ Phí chỉnh sửa B/L: (Amendment fee)
Áp dụng khi cần chỉnh sửa B/L - Khi phát hành một bộ B/L cho shipper, sau khi shipper lấy về hoặc do một nguyên nhân nào đó cần chỉnh sử một số chi tiết trên B/L và yêu cầu hãng tàu, forwarder chỉnh sửa thì sẽ phát sinh chi phí.
23/ Phí LSS (Low Sulphur Surcharge): Phụ phí giảm thải lưu huỳnh
24/ Phí CAF (Currency Adjustment Factor)
Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ - Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ
25/ BAF (Bunker Adjustment Factor)
Phụ phí biến động giá nhiên liệu - Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu.
Legend Shipping vừa chia sẻ đến quý khách hàng về các khoản phụ phí vận chuyển đường biển được áp dụng phổ biến nhất hiện nay.
Khi có nhu cầu muốn chọn phương thức vận tải biển để đưa hàng từ cảng biển này sang cảng biển khác giao cho đối tác, bạn hàng có thể tham khảo, nghiên cứu trước để chủ động hơn trong việc so sánh, tìm kiếm một Đơn vị vận tải biển chất lượng, giá tốt, đáng tin cậy.
Mong rằng bài viết về các loại phụ phí trong vận chuyển đường biển của chúng tôi đã hữu ích với bạn nếu bạn đang tìm hiểu về nghiệp vụ kho hàng, các vấn đề về Logistics.
Chi tiết vui lòng gọi theo số hotline 028 35533596 để được nhân viên chuyên trách về vận tải, XNK, Logistics hỗ trợ tận tình hơn nhé.
Xem thêm: Bạn có thể xem thêm nhiều bài viết khác, TẠI ĐÂY
LEGEND INTERNATIONAL SHIPPING LTD
HEAD OFFICE:
260 Chu Van An Street, Ward 26, Binh Thanh Dictrict, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: 8428 35533596
Fax 8428 35533509
Email: [email protected]
HAI PHONG OFFICE:
No.3 Le Thanh Tong Street, May To Ward, Ngo Quyen District, Hai Phong City, Vietnam
Tel: 84225 3999679
Fax: 84225 3999569
Email: [email protected]
Web: www.legend-shipping.com
Ins: www.instagram.com/legendshipping/
Fanpage: www.facebook.com/legendcorp
Đính kèm
-
654.2 KB Lượt xem: 6
Quan tâm nhiều
Vận chuyển hoa vải đi Mỹ, gửi hoa giả đi Mỹ
- Thread starter Cẩm vân
- Ngày gửi
E
CÁCH TÍNH CBM TRONG LÔ HÀNG XUẤT KHẨU LCL
- Thread starter Elena-TPG
- Ngày gửi
chuyển cá khô đi Mỹ, chuyển mực khô đi Mỹ, chuyển...
- Thread starter Cẩm vân
- Ngày gửi
Địa chỉ học KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ở đâu tại HCM, HN?
- Thread starter giaoducvietnam
- Ngày gửi
gửi tranh thêu đi Mỹ, gửi tranh sơn dầu đi Úc, gửi...
- Thread starter Cẩm vân
- Ngày gửi
gửi bánh mứt đi Mỹ, Nhận Chuyển Bánh Kẹo Đi Canada...
- Thread starter Cẩm vân
- Ngày gửi