Nguyên Đăng Việt Nam
Active Member
- Bài viết
- 236
- Reaction score
- 59
Local charges và phụ phí là gì?
Local charges là gì? Đó là tên gọi chung cho các loại phí địa phương mà Shipper và Consignee phải đóng cho Hãng tàu/Forwarder ngoài cước biển (Ocean Freight). Local charges được thu tại cảng dỡ hàng và cảng xếp hàng theo mức khác nhau tùy vào hãng tàu, cảng đi và cảng đến
Phụ phí là các khoản phí tính thêm vào cước biển trong biểu giá của hãng tàu
Các khoản phụ phí này là DO
Delivery Order: Lệnh giao hàng là chứng từ do hãng tàu phát hành khi tàu cập cảng cấp cho người nhận hàng để làm thủ tục lấy hàng ở cảng.
=>do hãng tàu đặt ra nhằm bù đắp cho hãng tàu những chi phí phát sinh hay doanh thu giảm đi do nguyên nhân nào đó (như giá nhiên liệu thay đổi, mùa cao điểm,chiến tranh, tắc nghẽn cảng…).
Cần phân biệt rõ local charge, phụ phí và các loại phí do cảng thu. nếu một loại phí được cảng thu trực tiếp thì phí đó không được tính trong local charge
Các loại local charges và phụ phí trong vận chuyển đường biển
Phí địa phương (Local Charges)
THC (Terminal Handling Charge) – Phụ phí xếp dỡ hàng hóa
Thực chất, Cảng sẽ thu nhiều loại phí như phí xếp dỡ và các phí liên quan khác từ hãng tàu. Tuy nhiên, hãng tàu sẽ gộp và thu lại từ chủ hàng (người gửi/người nhận hàng) khoản phí duy nhất gọi là THC.
THD (Terminal Handling at Destination) – Phụ phí xếp dỡ hàng hóa tại cảng đích
Handling (Handling fee) : Là loại phí Forwarder thu của Shipper / Consignee cho việc giao dịch với đại lý nước ngoài của họ để thỏa thuận về việc đại diện cho đại lý ở nước ngoài tại Việt Nam để khai báo manifest với hải quan, phát hành B/L
B/L (Bill of lading): Vận đơn đường biển, là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập, ký và cấp cho người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác nhận đã nhận một số hàng nhất định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng đó cho người có quyền nhận hàng tại cảng đích với chất lượng tốt và số lượng đầy đủ như biên nhận.
" target="_blank" style="box-sizing: border-box; background-color: transparent; touch-action: manipulation; color: rgb(0, 0, 0) !important; text-decoration: none !important; border-bottom: 1px dotted rgb(0, 0, 0) !important;">B/L, D/O và các thủ tục, giấy tờ liên quan
D/O (Delivery Order) – Phí lệnh giao hàng
Khi có Arrival notice
Arrival notice là chứng từ do hãng tàu gửi báo cho người nhận hàng về việc hàng đã đến cảng dỡ. Hãng tàu / Forwarder sẽ issue một bản D/O, bạn mang ra cảng và xuất trình cho kho (LCL) hoặc làm phiếu EIR (Full Container Load) là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container. Khi người gửi hàng có khối lượng hàng đồng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc nhiều container, người ta thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng.
B/L (Bill of Lading fee)/ AWB (Airway Bill fee)/ Phí chứng từ (Documentation fee)
Các loại phụ Phí (Surcharge) và các phí liên quan
Amendment fee – Phí chỉnh sửa bill
BAF (Bunker Adjustment Factor) /FAF (Fuel Adjustment Factor) – Phụ phí biến động giá nhiên liệu Châu Âu.
CAF (Currency Adjustment Factor) – Phí điều chỉnh chênh lệch ngoại tệ
CAF là khoản phụ phí cước biển hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ.
CAF sẽ thay đổi hàng tháng
CIC (Container Imbalance Charge) – Phụ phí mất cân đối vỏ container
Cleaning fee – Phí vệ sinh container
COD (Change of Destination) – Phí đổi cảng đích
DET (Detention) – phí lưu container tại kho riêng
DEM (Demurrrage) – phí lưu container tại bãi của cảng
DDC (Destination Delivery Charge) – Phí giao hàng tại cảng đến
Đây là phí phát sinh tại cảng đích nên shipper không phải trả phí này
EBS (Emergency Bunker Surcharge) – Phụ phí xăng dầu Châu Á
GRI (General Rate Increase) – Phụ phí cước vận chuyển
PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí mùa cao điểm Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu.
Phí chạy điện (áp dụng cho hàng lạnh tại cảng): Loại phí cắm điện cho container lạnh (RF) để giữ nhiệt độ thấp bảo quản hàng hóa
ISPS (International Ship and Port Facility Security) – Phụ phí an ninh tàu và cảng
IFB – Phí thu hộ
Late Submission Fee – Phí submit SI trễ
LPF (Late Payment Fee) – Phí chậm thanh toán
Lift On – Phí nâng container
Lift Off – Phí hạ container
LSS (Low Sulphur Surcharge) – Phụ phí giảm thải lưu huỳnh
PSS (Peak Season Surcharge) – Phụ phí mùa cao điểm
PCS (Panama Canal Surcharge) – Phụ phí qua kênh đào Panama
PCS (Port Congestion Surchage) – Phí tắc nghẽn cảng
Storage Charge – Phí lưu bãi của cảng
SCS (Suez Canal Surcharge) – Phụ Phí qua kênh đào Suez
Seal Fee – Phí niêm phong chì
X-ray (Screening) – Phí soi chiếu an ninh
WRS (War Risk Surcharge) – Phụ phí chiến tranh
Phí local charges được áp dụng vào từng thị trường cụ thể
AMS (Advanced Manifest System fee) – Phí truyền dữ liệu hải quan bắt buộc khi xuất hàng sang Mỹ, Canada và một số nước khác
Local charges là gì? Đó là tên gọi chung cho các loại phí địa phương mà Shipper và Consignee phải đóng cho Hãng tàu/Forwarder ngoài cước biển (Ocean Freight). Local charges được thu tại cảng dỡ hàng và cảng xếp hàng theo mức khác nhau tùy vào hãng tàu, cảng đi và cảng đến
Phụ phí là các khoản phí tính thêm vào cước biển trong biểu giá của hãng tàu
Các khoản phụ phí này là DO
Delivery Order: Lệnh giao hàng là chứng từ do hãng tàu phát hành khi tàu cập cảng cấp cho người nhận hàng để làm thủ tục lấy hàng ở cảng.
=>do hãng tàu đặt ra nhằm bù đắp cho hãng tàu những chi phí phát sinh hay doanh thu giảm đi do nguyên nhân nào đó (như giá nhiên liệu thay đổi, mùa cao điểm,chiến tranh, tắc nghẽn cảng…).
Cần phân biệt rõ local charge, phụ phí và các loại phí do cảng thu. nếu một loại phí được cảng thu trực tiếp thì phí đó không được tính trong local charge
Các loại local charges và phụ phí trong vận chuyển đường biển
Phí địa phương (Local Charges)
THC (Terminal Handling Charge) – Phụ phí xếp dỡ hàng hóa
- Thu tại: Origin/ Destination
- Thu theo: số lượng container
Thực chất, Cảng sẽ thu nhiều loại phí như phí xếp dỡ và các phí liên quan khác từ hãng tàu. Tuy nhiên, hãng tàu sẽ gộp và thu lại từ chủ hàng (người gửi/người nhận hàng) khoản phí duy nhất gọi là THC.
THD (Terminal Handling at Destination) – Phụ phí xếp dỡ hàng hóa tại cảng đích
- Thu tại: Destination
- Thu theo: số lượng container
Handling (Handling fee) : Là loại phí Forwarder thu của Shipper / Consignee cho việc giao dịch với đại lý nước ngoài của họ để thỏa thuận về việc đại diện cho đại lý ở nước ngoài tại Việt Nam để khai báo manifest với hải quan, phát hành B/L
B/L (Bill of lading): Vận đơn đường biển, là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập, ký và cấp cho người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác nhận đã nhận một số hàng nhất định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng đó cho người có quyền nhận hàng tại cảng đích với chất lượng tốt và số lượng đầy đủ như biên nhận.
" target="_blank" style="box-sizing: border-box; background-color: transparent; touch-action: manipulation; color: rgb(0, 0, 0) !important; text-decoration: none !important; border-bottom: 1px dotted rgb(0, 0, 0) !important;">B/L, D/O và các thủ tục, giấy tờ liên quan
D/O (Delivery Order) – Phí lệnh giao hàng
- Thu tại: Destination
- Thu theo: Mỗi B/L
Khi có Arrival notice
Arrival notice là chứng từ do hãng tàu gửi báo cho người nhận hàng về việc hàng đã đến cảng dỡ. Hãng tàu / Forwarder sẽ issue một bản D/O, bạn mang ra cảng và xuất trình cho kho (LCL) hoặc làm phiếu EIR (Full Container Load) là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container. Khi người gửi hàng có khối lượng hàng đồng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc nhiều container, người ta thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng.
B/L (Bill of Lading fee)/ AWB (Airway Bill fee)/ Phí chứng từ (Documentation fee)
- Thu tại: Origin
- Thu theo: Mỗi B/L
- Courier fee: phí chuyển chứng từ về đối với bill gốc
- Telex release fee: phí điện giao hàng đối với Surrendered B/L
- Thu tại: Origin/Destination
- Thu theo: Mỗi CBM
CBM được sử dụng để đo khối lượng, kích thước của gói hàng từ đó nhà vận chuyển áp dụng để tính chi phí vận chuyển. Nhà vận chuyển có thể quy đổi CBM (m3) sang trọng lượng (kg) để áp dụng đơn giá vận chuyển cho các mặt hàng nặng hay nhẹ khác nhau. Cách tính: CBM = (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) x số lượng kiện
Các loại phụ Phí (Surcharge) và các phí liên quan
Amendment fee – Phí chỉnh sửa bill
- Thu tại: Origin
- Thu theo: mỗi B/L
BAF (Bunker Adjustment Factor) /FAF (Fuel Adjustment Factor) – Phụ phí biến động giá nhiên liệu Châu Âu.
- Thu tại: Origin/Destination
- Thu theo: Mỗi container
CAF (Currency Adjustment Factor) – Phí điều chỉnh chênh lệch ngoại tệ
- Thu tại: Origin/ Destination
- Thu theo: Mỗi container
CAF là khoản phụ phí cước biển hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ.
CAF sẽ thay đổi hàng tháng
CIC (Container Imbalance Charge) – Phụ phí mất cân đối vỏ container
- Thu tại: Destination
- Thu theo: Mỗi container
Cleaning fee – Phí vệ sinh container
- Thu tại: Destination
- Thu theo: Mỗi container
COD (Change of Destination) – Phí đổi cảng đích
- Thu tại: Origin/ Destination
- Thu theo: Mỗi container
DET (Detention) – phí lưu container tại kho riêng
- Thu tại: Origin/ Destination
- Thu theo: Mỗi container/ số ngày lưu
DEM (Demurrrage) – phí lưu container tại bãi của cảng
- Thu tại: Origin/ Destination
- Thu theo: Mỗi container/ số ngày lưu
DDC (Destination Delivery Charge) – Phí giao hàng tại cảng đến
- Thu tại: Destination
- Thu theo: Mỗi container
Đây là phí phát sinh tại cảng đích nên shipper không phải trả phí này
EBS (Emergency Bunker Surcharge) – Phụ phí xăng dầu Châu Á
- Thu tại: Origin/Destination
- Thu theo: Mỗi container
GRI (General Rate Increase) – Phụ phí cước vận chuyển
- Thu tại: Origin/ Destination
- Thu theo: Mỗi container
PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí mùa cao điểm Phụ phí này thường được các hãng tàu áp dụng trong mùa cao điểm từ tháng tám đến tháng mười, khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn tại thị trường Mỹ và châu Âu.
Phí chạy điện (áp dụng cho hàng lạnh tại cảng): Loại phí cắm điện cho container lạnh (RF) để giữ nhiệt độ thấp bảo quản hàng hóa
ISPS (International Ship and Port Facility Security) – Phụ phí an ninh tàu và cảng
- Thu tại: Origin
- Thu theo: Mỗi container
IFB – Phí thu hộ
- Thu tại: Destination
- Thu theo: Mỗi B/L
Late Submission Fee – Phí submit SI trễ
- Thu tại: Origin
- Thu theo: mỗi B/L
LPF (Late Payment Fee) – Phí chậm thanh toán
- Thu tại: Origin/ Destination
- Thu theo: Mỗi container
Lift On – Phí nâng container
- Thu tại: Origin/ Destination
- Thu theo: Mỗi container
Lift Off – Phí hạ container
- Thu tại: Origin/ Destination
- Thu theo: Mỗi container
LSS (Low Sulphur Surcharge) – Phụ phí giảm thải lưu huỳnh
- Thu tại: Origin
- Thu theo: Mỗi container
- Thu tại: Origin/ Destination
- Thu theo: Mỗi container
PSS (Peak Season Surcharge) – Phụ phí mùa cao điểm
- Thu tại: Origin/ Destination
- Thu theo: Mỗi container
PCS (Panama Canal Surcharge) – Phụ phí qua kênh đào Panama
- Thu tại: Origin
- Thu theo: Mỗi container
PCS (Port Congestion Surchage) – Phí tắc nghẽn cảng
- Thu tại: Origin/ Destination
- Thu theo: Mỗi container
Storage Charge – Phí lưu bãi của cảng
- Thu tại: Origin/ Destination
- Thu theo: Mỗi container/ số ngày lưu
SCS (Suez Canal Surcharge) – Phụ Phí qua kênh đào Suez
- Thu tại: Origin
- Thu theo: Mỗi container
Seal Fee – Phí niêm phong chì
- Thu tại: Origin
- Thu theo: Mỗi container
X-ray (Screening) – Phí soi chiếu an ninh
- Thu tại: Origin
- Thu theo: Mỗi container
- Thu tại: Origin/ Destination
- Thu theo: Mỗi container
WRS (War Risk Surcharge) – Phụ phí chiến tranh
- Thu tại: Origin/ Destination
- Thu theo: Mỗi container
Phí local charges được áp dụng vào từng thị trường cụ thể
AMS (Advanced Manifest System fee) – Phí truyền dữ liệu hải quan bắt buộc khi xuất hàng sang Mỹ, Canada và một số nước khác
- Thu tại: Origin
- Thu theo: Mỗi B/L
- Thu tại: Origin
- Thu theo: Mỗi B/L
- Thu tại: Origin
- Thu theo: Mỗi B/L
- Thu tại: Origin
- Thu theo: Mỗi B/L
- Thu tại: Origin
- Thu theo: Mỗi B/L
- Thu tại: Origin
- Thu theo: Mỗi B/L
Quan tâm nhiều
ĐỊNH MỨC VÀ TỶ LỆ HAO HỤT NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG...
- Thread starter Chaien
- Ngày gửi
Điều kiện giao hàng DPU INCOTERMS 2020 Bản tóm lược...
- Thread starter Nguyên Đăng Việt Nam
- Ngày gửi
M
Sửa tờ khai khi tờ khai đã thông quan do sai số lượng
- Thread starter Mr.Hoang
- Ngày gửi
Khai hủy tờ khai trên cổng thông tin dịch vụ công...
- Thread starter richkingng
- Ngày gửi
E
Các bước đăng ký kiểm dịch thực vật online cho hàng...
- Thread starter Elena-TPG
- Ngày gửi
Cách khai phí D/O phí vệ sinh cont và phí CIC/EIS...
- Thread starter Chaien
- Ngày gửi
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: