Sinh viên Câu hỏi trắc nghiệm về trị giá tính thuế

luuvanbi

Well-Known Member
Bài viết
330
Reaction score
413
CÂU HỎI NGHIỆP VỤ GIÁ TÍNH THUẾ

(Chữ nghiêng, in đậm là đáp án đúng)

Câu 1:

Hãy lựa chọn phương án đúng cho các tình huống dưới đây:

Trong việc xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thì khoản chi phí nào dưới đây không liên quan đến việc tính thuế:

a. Chi phí giấy phép

b. Các khoản trợ giúp do người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá cho người sản xuất hoặc người bán - hàng để sản xuất và bán hàng hoá xuất khẩu đến Việt Nam

c. Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội địa Việt Nam.

d. Tiền lãi phải trả liên quan đến việc trả tiền mua hàng hoá nhập khẩu

Câu 2:

Đối với loại hình vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, đường sông nội thủy thì quy định của pháp luật khái niệm “cửa khẩu nhập đầu tiên” là cảng đích ghi trên chứng từ nào sau đây:

a. Là cửa khẩu biên giới nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam ghi trên Hợp đồng

b. Là cửa khẩu biên giới nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam ghi trên Vận tải đơn

c. Là cửa khẩu biên giới nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam ghi trên Hóa đơn thương mại

d. Là cửa khẩu biên giới nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam ghi trên Tờ khai hải quan.

Câu 3:

Hãy lựa chọn phương án đúng cho các tình huống đặt ra sau đây:

‘Ngày xuất khẩu’ sử dụng trong phương pháp trị giá giao dịch (trong điều kiện vận chuyển hàng hóa bằng đường biển và đường Hàng không) là ngày:

a. Ngày phương tiện vận tải về đến cửa khẩu nhập

b. Ngày phương tiện vận tải khởi hành ở cửa khẩu xuất

c. Ngày xếp hàng lên phương tiện vận tải theo vận đơn.

d. Ngày đăng ký tờ khai hải quan

Câu 4:

Hãy lựa chọn phương án đúng cho các tình huống đặt ra sau đây:

Thời gian để tiến hành tham vấn và xác định trị giá tính thuế sau tham vấn theo quy đinh tối đa là bao nhiêu ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan:

a. 15 ngày

b. 30 ngày.

c. 45 ngày

d. 60 ngày

Câu 5:

Hãy lựa chọn phương án đúng cho các tình huống đặt ra sau đây:

Theo quy định tại Luật Hải quan số 54/2014/QH13 và Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ, "Tham vấn giá tính thuế" là việc cơ quan hải quan và người khai hải quan trao đổi, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác đinh trị giá tính thuế đã kê khai, theo yêu cầu của:

a. Cơ quan hải quan cần làm rõ việc nghi vấn giá khai báo thấp hơn giá tham chiếu

b. Người khai hải quan để giải trình sự nghi vấn của cơ quan hải quan

c. Là sự thỏa thuận giữa 2 bên: cơ quan hải quan và người khai hải quan để tìm mức giá thích hợp

d. Bắt buộc phải tham vấn nếu có nghi vấn

Câu 6:

Hãy lựa chọn các phương án sai:

Theo phương pháp trị giá khấu trừ thì các khoản được khấu trừ khỏi đơn giá bán ghi trên hóa đơn GTGT tại thị trường nội địa bao gồm:

a. Chi phí không được phép hạch toán vào giá vốn

b. Các khoản trợ giúp người nhập khẩu cung cấp miễn phí hoặc giảm giá

c. Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp cho cơ quan Hải quan

d. Chi phí chung và lợi nhuận liên quan đến các hoạt động bán hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam


Câu 7:

Hãy lựa chọn phương án đúng cho các tình huống đặt ra sau đây:

Trong các khoản trợ giúp dưới đây do người nhập khẩu cung cấp cho người xuất khẩu (hoặc người bán) miễn phí hoặc giảm giá một phần trị giá thì khoản trợ giúp nào không phải là khoản phải cộng khi xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch:

a. Nguyên liệu, bộ phận cấu thành, phụ tùng và các sản phẩm tương tự hợp thành được đưa vào hàng hóa nhập khẩu

b. Nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu tự tiêu hao (biến mất) trong quá trình sản xuất hàng hóa nhập khẩu

c. Công cụ, dụng cụ, khuôn rập, khuôn đúc, khuôn mẫu và các sản phẩm tương tự được sử dụng để sản xuất hàng hóa nhập khẩu

d. Bản vẽ thiết kế, bản vẽ kỹ thuật, thiết kế mỹ thuật, kế hoạch triển khai, thiết kế thi công, thiết kế mẫu, sơ đồ, phác thảo và các sản phẩm dịch vụ tương tự được làm ra ở nước nhập khẩu và cần thiết cho quá trình sản xuất hàng hóa nhập khẩu.

Câu 8:

Hãy chọn phương án đúng cho các tình huống đặt ra sau đây :

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu được xác định bằng công thức:

a. Thuế tiêu thụ đặc biệt = (Giá tính thuế hàng nhập khẩu + thuế nhập khẩu phải nộp) X mức thuế suất thuế TTĐB

b. Thuế tiêu thụ đặc biệt = (Giá tính thuế hàng nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế giá trị gia tăng) X mức thuế suất thuế TTĐB

c. Thuế tiêu thụ đặc biệt = (Thuế nhập khẩu + thuế giá trị gia tăng) X mức thuế suất thuế suất thuế TTĐB

d. Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế hàng nhập khẩu X mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt = thuế TTĐB + (thuế nhập khẩu + thuế GTGT)

Câu 9:

Hãy lựa chọn phương án đúng và đầy đủ cho các tình huống đặt ra sau đây:

‘Hàng hóa nhập khẩu giống hệt’ là hàng hóa nhập khẩu giống nhau về mọi phương diện, bao gồm:

a. Đặc điểm vật chất gồm bề mặt sản phẩm, vật liệu cấu thành, phương pháp chế tạo, chức năng, mục đích sử dụng, tính chất cơ, lý, hoá; Chất lượng sản phẩm; Nhãn hiệu sản phẩm; được sản xuất tại một quốc gia, bởi cùng một nhà sản xuất.

b. Chất lượng sản phẩm; Nhãn hiệu sản phẩm; được sản xuất tại một quốc gia, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất được uỷ quyền, nhượng quyền

c. Đặc điểm vật chất gồm bề mặt sản phẩm, vật lệu cấu thành, phương pháp chế tạo, chức năng, mục đích sử dụng, tính chất cơ, lý, hoá; Chất lượng sản phẩm; được sản xuất tại một quốc gia, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất được uỷ quyền, nhượng quyền

d. Đặc điểm vật chất gồm bề mặt sản phẩm, vật liệu cấu thành, phương pháp chế tạo, chức năng, mục đích sử dụng, tính chất cơ, lý, hoá; Chất lượng sản phẩm; Nhãn hiệu sản phẩm; không nhất thiết được sản xuất tại một quốc gia nhưng phải đảm bảo cùng giá trị thương mại

Câu 10:

Hãy điền phương án đúng vào chỗ trống trong câu sau đây:

Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài Chính: trong phương pháp xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá khấu trừ: Đơn giá bán được lựa chọn là đơn giá tương ứng với lượng hàng hoá được bán ra với số lượng luỹ kế lớn nhất ở mức đủ để hình thành đơn giá; hàng hóa được bán ra ngay sau khi nhập khẩu, nhưng không quá..................... sau ngày nhập khẩu của hàng hoá đang được xác định trị giá tính thuế:

a - không quá 120 ngày

b - không quá 45 ngày

c - không quá 60 ngày

d - không quá 90 ngày

Câu 11: '

Hãy lựa chọn phương án đúng cho các tình huống đặt ra sau đây:

Theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, đối với khoản điều chỉnh cộng vào trị giá giao dịch: cơ quan hải quan hướng dẫn cho Doanh nghiệp khai báo các khoản này khi có đầy đủ các điều kiện sau:

a. Do người mua thanh toán và chưa được tính trong giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán

b. Có liên quan trực tiếp đến hàng hóa nhập khẩu, do người mua thực thanh toán và chưa được tính trong giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán

c. Do người mua thanh toán gián tiếp cho người bán (hoặc 1 bên thứ ba theo chỉ định của người bán) và chưa được tính trong giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán

d. Có liên quan trực tiếp đến hàng hóa nhập khẩu, do người mua thực thanh toán và đã được tính trong giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán

Câu 12

Theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, trong việc xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thì khoản chi phi nào dưới đây không phải là khoản phải cộng (điều chỉnh cộng) mặc dù chi phí này do người nhập khẩu thanh toán:

a. Tiền hoa hồng cho đại lý mà đại lý đứng về phía người mua hàng

b. Chi phí môi giới cho người nhập khẩu mua hàng

c. Các khoản trợ giúp người nhập khẩu cho người xuất khẩu

d. Tiền bản quyền và phí giấy phép

Câu 13

Hãy lựa chọn phương án sai cho 4 tình huống đặt ra sau đây:

“Hàng hóa nhập khẩu tương tự” là hàng hóa mặc dù không giống nhau về mọi phương diện nhưng có các đặc trưng cơ bản giống nhau, bao gồm:

a. Được làm từ các nguyên liệu, vật liệu tương đương, có cùng phương pháp chế tạo, được sản xuất tại cùng một nước

b. Có cùng chức năng, mục đích sử dụng do một nhà sản xuất cung ứng

c. Chất lượng sản phẩm tương đương nhau

d. Có thể hoán đổi cho nhau trong giao dịch thương mại

e. Cho phép sản xuất tại hai nước khác nhau bởi cùng một nhà sản xuất

Câu 14

Căn cứ Điều 7 Thông tư số 39/2015/TT-BTC quy định về Mối quan hệ đặc biệt. Những mối quan hệ nào dưới đây không phải là mối quan hệ đặc biệt theo quy định:

a. Họ cùng là nhân viên hoặc một người là nhân viên, người kia là giám đốc trong doanh nghiệp khác

b. Họ cùng là những thành viên hợp danh góp vốn trong kinh doanh được pháp luật công nhận

c. Họ là bạn học và có cùng quê quán

d. Họ là chủ và người làm thuê

Câu 15

Hãy lựa chọn phương án đúng cho các tình huống đặt ra sau đây:

Theo quy định hiện hành thì hình thức chiết khấu giảm giá nào không được trừ ra khỏi giá hóa đơn khi xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch:

a. Giảm giá theo cấp độ thương mại

b. Giảm giả theo yếu tố mùa vụ (thời trang..).

c. Giảm giá theo số lượng hàng hóa mua bán

d. Giảm giá theo hình thức và thời gian thanh toán

Câu 15

Hãy chọn câu đúng nhất trong 4 tình huống dưới đây:

Trường hợp Hải quan có nghi vấn, tổ chức tham vấn với kết quả bác bỏ giá khai báo. Theo quy định Doanh nghiệp có trách nhiệm khai bổ sung tiền thuế trong thời hạn 5 ngày (ngày làm việc). Nếu:

a. Sau 5 ngày Doanh nghiệp không khai bổ sung thì cơ quan hải quan thông quan hàng, chuyển bộ phận kiểm tra sau thông quan tiến hành kiểm tra tại trụ sở hải quan

b. Sau 5 ngày Doanh nghiệp không khai bổ sung thi cơ quan hải quan thông quan hàng, chuyển bộ phận kiểm tra sau thông quan tiến hành kiểm tra tại trụ sở Doanh nghiệp

c. Sau 5 ngày Doanh nghiệp không khai bổ sung thì cơ quan hải quan xác định trị giá tính thuế, ra quyết định ấn định thuế, thông quan hàng hóa.

d. Ngay sau khi tham vấn, cơ quan hải quan ra Thông báo xác định trị giá tính thuế, ra quyết định ấn định thuế

Câu 16

Hãy chọn câu đúng nhất trong 4 tình huống dưới đây:

Cơ sở dữ liệu có sẵn của cơ quan hải quan dưới đây thì trị giá nào được dùng để xác định tri giá tính thuế theo các phương pháp:

a. Hàng giống hệt trong hệ thống GTT02 còn trong thời hạn 60 ngày

b. Giá tham chiếu trong danh mục rủi ro

c. Giá do Cục Điều tra chống buôn lậu cung cấp

d. Giá khảo sát từ Internet trong nước và ngoài nước, tính toán theo quyết định số 2344/QĐ-TCHQ để cho ra mức giá theo phương pháp suy luận vận dụng linh hoạt các nguồn thông tin.

Câu 17

Hãy chọn câu sai trong 4 tình huống dưới đây:

Cơ quan hải quan có thẩm quyền xác định trị giá hải quan căn cứ theo nguyên tắc, các phương pháp xác định trị giá hải quan, cơ sở dữ liệu trị giá, các tài liệu, chứng từ có liên quan trong các trường hợp sau:

a. Người khai hải quan không xác định được trị giá hải quan theo các phương pháp quy định

b. Hàng hóa nhập khẩu của đối tượng quà biếu, quà tặng không nhằm mục đích thương mại

c. Hàng hóa chuyển đổi mục đích sử dụng

d. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng

Câu 18

Khoản chi phí nào dưới đây do người nhập khẩu thực thanh toán, có liên quan trực tiếp đến hàng hóa nhập khẩu, nhưng không phải là khoản cộng thêm vào trị giá giao dịch:

a. Tiền môi giới người nhập khẩu đã trả

b. Tiền hoa hồng người nhập khẩu đã trả cho Đại lý mua hàng

c. Tiền hoa hồng người nhập khẩu đã trả cho Đại lý bán hàng

d. Cả 3 câu trên đều phải cộng vào giá giao dịch.

Câu 19

Khoản chi phí nào dưới đây do người nhập khẩu thực thanh toán, có liên quan trực tiếp đến hàng hóa nhập khẩu, phải cộng thêm vào trị giá giao dịch:

a. Chi phí người nhập khẩu phải thanh toán cho việc mua bao bì, thuê nhân công đóng gói cho hàng hóa đã mua tại nước xuất khẩu đang ở tình trạng tháo rời để tại nhà máy của người bán, căn cứ hợp đồng người nhập khẩu mua hàng theo điều kiện Exw hoặc FOB

b. Chi phí người xuất khẩu phải thanh toán cho việc mua thêm bao bì, thuê nhân công đóng gói cho hàng hóa đã bán cho người nhập khẩu đang ở tình trạng tháo rời, đang để tại nhà máy của người bán

c. Chi phí người nhập khẩu phải thanh toán cho việc thuê container chở hàng hóa về Việt Nam, trong khi người nhập khẩu mua hàng theo điều kiện CnF

d. Tất cả chi phí nêu tại a, b và c đều không cộng vào trị giá giao dịch

Câu 20

Hàng hóa nào dưới đây, quy định của pháp luật giao cơ quan hải quan có thẩm quyền xác định trị giá, ra quyết định ấn định số thuế phải nộp theo trình tự các phương pháp:

a. Hàng nhập thừa so với khai báo

b. Doanh nghiệp không biết giá để khai báo

c. Hàng chuyển đổi mục đích sử dụng

d. Các phương án a, b và c đều đúng

e. Phương án a và b đứng, phương án c và d sai.

Câu 21

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu mua theo điều kiện FOB, khi khai báo với hải quan doanh nghiệp không xuất trình được chứng từ cước vận chuyển, công chức hải quan sẽ:

a. Xác định trị giá theo các phương pháp khác
b. Tính tiền cước vận chuyển bằng 10% tổng trị giá lô hàng
c. Tính tiền cước vận chuyển bằng 5% tổng trị giá lô hàng
c. Liên hệ với hãng tàu để xác nhận tiền cước vận chuyển

Câu 22

Trường hợp khi phát sinh số tiền mà người nhập khẩu trợ giúp cho người xuất khẩu sử dụng để sản xuất hàng hóa sau đó bán lại cho người nhập khẩu, các khoản chi phí nào doanh nghiệp không phải khai báo với hải quan về các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá giao dịch:

a. Bản vẽ thiết kế được người nhập khẩu thuê lại từ một công ty thực hiện tại một nước không phải từ nước nhập khẩu
b. Bản vẽ thiết kế được người nhập khẩu thuê lại từ một công ty thực hiện tại nước nhập khẩu
c. Bản vẽ thiết kế được người nhập khẩu thuê lại từ công ty xuất khẩu thực hiện tại nước xuất khẩu
d. Cả 3 câu a, b và c đều không phải là các khoản phải cộng

Câu 23

Căn cứ Điều 13 Thông tư số 39/2015/TT-BTC quy định về các khoản điều chỉnh cộng. Chỉ điều chỉnh cộng nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a. Do người mua thanh toán và chưa được tính trong trị giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán; phải liên quan đến hàng hóa nhập khẩu; có số liệu khách quan, định lượng được, phù hợp với các chứng từ có liên quan đến hàng hóa nhập khẩu.
b. Do người mua thanh toán và đã được tính trong trị giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán; không cần phải liên quan đến hàng hoá nhập khẩu; cũng như không cần có số liệu khách quan
c. Do người mua thanh toán và chưa được tính trong trị giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán; phải liên quan đến hoạt động của người nhập khẩu;
d. Câu a và c đều đúng

Câu 24

Trong các khoản trợ giúp của người xuất khẩu trợ giúp cho người nhập khẩu dưới đây thì khoản chi phí nào không được xem là khoản trợ giúp:

a. Nguyên liệu, bộ phận cấu thành, phụ tùng và các sản phẩm tương tự họp thành, được đưa vào hàng hoá nhập khẩu
b. Nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất hàng hoá nhập khẩu
c. Công cụ, dụng cụ, khuôn rập, khuôn đúc, khuôn mẫu và các sản phẩm tương tự được sử dụng để sản xuất hàng hoá nhập khẩu
d. Cả 3 câu trên đều sai

Câu 25

Khi phát sinh khoản trợ giúp, người nhập khẩu được quyền yêu cầu cơ quan hải quan phân bổ trị giá khoản trợ giúp. Câu nào dưới đây sai:

a. Phân bổ cho số hàng hoá nhập khẩu trong chuyến hàng nhập khẩu đầu tiên
b. Phân bổ theo số lượng đơn vị hàng hóa đã được sản xuất tính đến thời điểm nhập khẩu chuyến hàng đầu tiên
c. Phân bổ cho toàn bộ sản phẩm dự kiến được sản xuất ra theo thỏa thuận mua bán giữa người mua và người bán
d. Người nhập khẩu có trách nhiệm kê khai, Cơ quan Hải quan sẽ quyết định

Câu 26

Căn cứ Điều 15 Thông tư số 39/2015/TT-BTC: Khoản giảm giá nào dưới đây không được trừ khỏi trị giá giao dịch:

a. Giảm giá theo cấp độ thương mại của giao dịch mua bán hàng hoá
b. Giảm giá theo số lượng hàng hoá mua bán
c. Giảm giá do người xuất khẩu bán để thanh lý hàng hóa
d. Giảm giá theo hình thức và thời gian thanh toán

Câu 27

Hãy chọn câu sai. Cơ sở dữ liệu trị giá của ngành Hải quan được khai thác từ các nguồn thông tin (trừ nguồn thông tin hàng giống hệt trong dữ liệu GTT02) được sử dụng để:

a. Xây dựng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về trị giá và mức giá tham chiếu
b. Kiểm tra trị giá hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định dấu hiệu nghi vấn
c. Phục vụ công tác quản lý nhà nước về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và các lĩnh vực khác
d. Áp dụng điều chỉnh giá tính thuế khi trị giá giao dịch không đủ điều kiện tính thuế

Câu 28

Hãy chọn câu đúng và đầy đủ nhất trong 4 câu dưới đây:

Trị giá giao dịch là giá thực tế người nhập khẩu đã trả hay sẽ phải ừả, trả gián tiếp hoặc trả trực tiêp cho người bán hàng:

a. Trong điều kiện giao dịch bình thường, tính cạnh tranh không bị hạn chế

b. Thỏa mãn đủ 4 điều kiện của phương pháp trị giá giao dịch

c. Hồ sơ hàng nhập khẩu không mâu thuẫn

d. Được hải quan tham vấn, làm rõ các điều kiện của phương pháp giao dịch, ra Thông báo chấp nhận trị giá khai báo

Câu 29

Căn cứ Điều 6 khoản 3 Thông tư số 39/2015/TT-BTC: Trị giá giao dịch được áp dụng nếu thỏa mãn đủ 4 điều kiện, trong đó có điều kiện Người mua không bị hạn chế quyền định đoạt hoặc sử dụng hàng hoá sau khi nhập khẩu.

Nội dung nào dưới đây được xem là hạn chế ảnh hưởng đến quyền định đoạt của người nhập khẩu:

a. Hạn chế do pháp luật Việt Nam quy định như: Các quy định về việc hàng hoá nhập khẩu phải dán nhãn mác bằng tiếng Việt, hàng hoá nhập khẩu có điều kiện, hoặc hàng hoá nhập khẩu phải chịu một hình thức kiểm tra trước khi được thông quan
b. Hạn chế về nơi tiêu thụ hàng hoá
c. Hạn chế về đối tượng sẽ bán hàng hoá trong thị trường nội địa
d. Hạn chế không ảnh hưởng đến trị giá của hàng hoá. Những hạn chế này là một hoặc nhiều yếu tố có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến hàng hoá nhập khẩu, nhưng không làm tăng hoặc giảm giá thực thanh toán cho hàng hoá đó.

Câu 30

Căn cứ Điều 6 khoản 4 Thông tư số 39/2015/TT-BTC quy định xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu có chứa phần mềm là trị giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho hàng hoá nhập khẩu bao gồm cả trị giá phần mềm và chi phí để ghi hoặc cài đặt phần mềm vào hàng hoá nhập khẩu.

Trường hợp nào trong 4 tình huống dưới đây không phải cộng vào trị giá giao dịch:

a. Phần mềm (software) được nhà sản xuất cài đặt tích hợp sẵn trong thiết bị máy móc mà nếu không có phần mềm đó thiết bị, máy móc không khởi động và sử dụng được hoặc phần mềm đó được chứa trong vật chứa đựng như đĩa CD, ổ cứng
b. Phần mềm là phim ảnh do người nhập khẩu mua (hoặc thuê) của nhà sản xuất để chiếu tại các rạp chiếu phim tại Việt Nam
c. Người mua chỉ mua được hàng hóa nhập khẩu từ nhà cung cấp do chủ sở hữu trí tuệ chỉ định hoặc nhà cung cấp có liên quan đến chủ sở hữu trí tuệ; hoặc hàng hóa nhập khẩu phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của chủ sở hữu trí tuệ;
d. Người mua chỉ được mua hàng hóa nhập khẩu khi trả phí bản quyền, phí giấy phép cho người bán hoặc chủ thể quyền sở hữu trí tuệ.

Câu 31

Khi xác định trị giá hải quan theo phương pháp suy luận, cơ quan hải quan được sử dụng các trị giá nào dưới đây để xác định trị giá hải quan:

a. Giá bán trên thị trường nội địa của mặt hàng cùng loại được sản xuất tại Việt Nam
b. Trị giá giao dịch của một lô hàng khác đã được hải quan kiểm tra trong còn thời hạn quy định
c. Giá bán hàng hoá ở thị trường nội địa nước xuất khẩu
d. Giá bán hàng hoá để xuất khẩu đến nước khác không phải Việt Nam
e. Giá tham chiếu

Câu 32

Khi xác định trị giá hải quan theo phương pháp suy luận, cơ quan hải quan được sử dụng các trị giá nào dưới đây để xác định trị giá hải quan:

a. Hàng hoá nhập khẩu giống hệt hoặc hàng hoá nhập khẩu tương tự được xuất khẩu đến Việt Nam vào cùng ngày hoặc trong khoảng thời gian 120 ngày trước hoặc 120 ngày sau ngày xuất khẩu của lô hàng nhập khẩu đã được xác định trị giá hải quan
b. Hàng hoá nhập khẩu giống hệt hoặc hàng hoá nhập khẩu tương tự được xuất khẩu đến Việt Nam vào cùng ngày hoặc trong khoảng thời gian 90 ngày trước hoặc 90 ngày sau ngày xuất khẩu của lô hàng nhập khẩu đã được xác định trị giá hải quan, kể cả khác xuất xứ với lô hàng đang xác định trị giá nếu không có hàng hóa cùng xuất xứ
c. Hàng hoá nhập khẩu giống hệt hay hàng hoá nhập khẩu tương tự của người có quan hệ đặc biệt
d. Hàng hoá nhập khẩu giống hệt hoặc hàng hoá nhập khẩu tương tự được xuất khẩu đến Việt Nam vào cùng ngày hoặc trong khoảng thời gian 120 ngày trước hoặc 120 ngày sau ngày xuất khẩu của lô hàng nhập khẩu đã được xác định trị giá hải quan, phải cùng xuất xứ với lô hàng đang xác định trị giá

Câu 33

Phí bản quyền, phí giấy phép liên quan đến hàng hóa nhập khẩu khi người nhập khẩu phải trả để được sử dụng nhãn hiệu hàng hóa phù hợp với bộ chứng từ, tài liệu liên quan đến việc thỏa thuận và thanh toán phí bản quyền, phí giấy phép.

Điều kiện nào dưới đây không đáp ứng khái niệm phí bản quyền, phí giấy phép là khoản phải cộng vào trị giá giao dịch:

a. Hàng hóa nhập khẩu được bán lại nguyên trạng tại thị trường Việt Nam
b. Hàng hóa nhập khẩu có gắn nhãn hiệu hàng hóa khi bán tại thị trường Việt Nam

c. Người nhập khẩu sử dụng hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam, sau đó gắn nhãn hiệu hàng hóa nhập khẩu trước khi bán tại thị trường Việt Nam.

d. Sau khi kết thúc năm tài chính, người nhập khẩu thanh toán tỷ lệ % đã thỏa thuận với người đang sở hữu hợp pháp thương hiệu về việc sử dụng thương hiệu tại thị trường Việt Nam và khai báo với cơ quan hải quan tại các khoản cộng của trị giá giao dịch

Câu 34

Hợp đồng mua bán hàng hoá là thoả thuận mua bán hàng hoá giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu. Theo đó, người bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho người mua và nhận thanh toán; người mua có nghĩa vụ thanh toán cho người bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận; hàng hoá được chuyển từ người bán sang người mua, qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam hoặc từ khu phi thuế quan vào thị trường nội địa hoặc từ thị trường nội địa vào khu phi thuế quan.

Hình thức mua bán nào dưới đây chưa được pháp luật Việt Nam công nhận:

a. Mua bán bằng văn bản
b. Mua bán bằng điện báo
c. Mua bán bằng telex, fax, thông điệp dữ liệu
d. Mua bán bằng trao đổi qua điện thoại.

Câu 35

Khái niệm “Ngày xuất khẩu” trong nghiệp vụ xác định trị giá tính thuế:

a. Là ngày phát hành vận đơn.
b. Là ngày tàu chạy
c. Là ngày giao hàng cho hãng tàu
d. Là ngày hàng cập cảng đến

Câu 36

Căn cư Điều 15 Thông tư số 39/2015/TT-BTC quy định về các khoản điều chỉnh trừ. Chỉ điều chỉnh trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a. Do người mua thanh toán và đã được tính trong trị giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán
b. Do người mua thanh toán và đã được tính trong trị giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán; liên quan đến hàng hoá nhập khẩu; có số liệu khách quan, định lượng được, phù hợp với các chứng từ có liên quan đến hàng hóa nhập khẩu.
c. Do người mua thanh toán và chưa được tính trong trị giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán; có liên quan đến hoạt động của người nhập khẩu và hàng hóa nhập khẩu

d. Do người mua thanh toán, khi khai báo trên hệ thống, người khai hải quan tự trừ khỏi giá giao dịch và chỉ cần xuất trình chứng từ với cơ quan hải quan khi được yêu cầu

Câu 37

Căn cứ Điều 13 Thông tư số 39/2015/TT-BTC, trong các khoản chi phí phát sinh dưới đây thì khoản phát sinh nào do người nhập khẩu thực trả nhưng hải quan sẽ không cộng vào trị giá giao dịch:

a. Chi phí vận chuyển hàng hóa từ nước xuất khẩu về Việt Nam
b. Tiền lãi trả chậm cho người bán nhưng vượt mức tỷ lệ lãi trần cho vay tại Việt Nam
c. Chi phí thuê Nhà thầu tại Việt Nam thiết kế mô hình sản xuất mà người nhập khẩu trợ giúp cho người xuất khẩu
d. Chi phí thuê Nhà thầu tại Việt Nam thiết kế mô hình sản xuất mà người xuất khẩu trợ giúp cho người nhập khẩu

Câu 38

Căn cứ Điều 13 Thông tư số 39/2015/TT-BTC, trong các khoản chi phí phát sinh dưới đây thì khoản phát sinh nào do người nhập khẩu thực trả nhưng hải quan sẽ không cộng vào trị giá giao dịch:

a. Chi phí bảo hiểm: nhưng người nhập khẩu không mua bảo hiểm
b. Tiền lãi trả chậm cho người bán không vượt mức tỷ lệ lãi trần cho vay tại Việt Nam
c. Chi phí hoa hồng thanh toán cho đại lý đã giúp người nhập khẩu tìm được nguồn hàng tốt, giá cả phải chăng
d. Cả 3 câu a, b và c đều đúng.

Câu 39

Căn cứ Điều 14 Thông tư số 39/2015/TT-BTC liên quan đến phí bản quyền.

Câu nào trong 4 câu dưới đây đúng và đầy đủ nhất:

Chỉ điều chỉnh cộng phí bản quyền, phí giấy phép vào hàng hóa nhập khẩu nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a. Người nhập khẩu phải trả phí bản quyền cho việc sử dụng, chuyển giao các quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hoá nhập khẩu, do người mua trả trực tiếp hoặc gián tiếp như một điều kiện cho giao dịch mua bán hàng hóa, được quy định cụ thể trong hợp đồng mua bán và chưa được tính trong giá thực tế đã thanh toán.
b. Người nhập khẩu phải trả phí bản quyền cho việc sử dụng, chuyển giao các quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hoá nhập khẩu, do người mua trả trực tiếp hoặc gián tiếp như một điều kiện cho giao dịch mua bán hàng hóa, chưa được quy định cụ thể trong hợp đồng mua bán và chưa được tính trong giá thực tế đã thanh toán
c. Người nhập khẩu phải trả phí bản quyền cho việc sử dụng, chuyển giao các quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hoá nhập khẩu, do người mua trả trực tiếp như một điều kiện cho giao dịch mua bán hàng hóa, được quy định cụ thể trong hợp đồng mua bán
d. Người nhập khẩu phải trả phí bản quyền cho việc sử dụng, chuyển giao các quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hoá nhập khẩu theo yêu cầu của người đang nắm quyền sở hữu trí tuệ

Câu 40

Trong quá trình tham vấn để làm rõ các nghi vấn. Người khai hải quan cần làm gì để cơ quan hải quan chấp nhận giá khai báo:

a. Xuất trình chứng từ thanh toán qua ngân hàng, hóa đơn GTGT hàng giống hệt trong thời gian gần nhất với lô hàng đang tham vấn
b. Xuất trình tờ khai xuất khẩu và xác nhận giá mua được hợp pháp hóa Lãnh sự
c. Xuất trình Thông báo xác định trị giá lô hàng giống hệt còn trong thời gian quy định
d. Trả lời đầy đủ tất cả các câu hỏi của hải quan liên quan đến 4 điều kiện của phương pháp giá giao dịch
e. Các câu a, b, c và d là tổng hợp đầy đủ các yếu tố để người khai hải quan chứng mình giá giao dịch đủ điều hiện để cơ quan hải quan chấp nhận.

Câu 41

Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài Chính quy đinh trong trường hợp nào công chức hải quan được quyền bác bỏ giá khai báo mà không càn tham vấn hoặc KTSTQ tại trụ sở hải quan:

a. Gía khai báo thấp hơn từ 10% trở lên so mức giá hàng giống hệt trong GTT02
b. Hải quan không có quyền bác bỏ giá khai báo nếu chưa qua nghiệp vụ tham vấn để kết luận lô hàng không thỏa mãn các nội dung theo quy định
c. Hải quan phát hiện có khoản thanh toán gián tiếp mà người khai hải quan vô tình tiết lộ trong lúc tham vấn nhưng hải quan không ghi vào biên bản tham vấn
d. Hồ sơ mâu thuẫn giữa hợp đồng và invoice: có 2 mức giá giao dịch khác nhau

Câu 42

Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài Chính quy đinh sau khi tham vấn, hải quan đã đủ căn cứ bác bỏ giá khai báo, doanh nghiệp không chấp nhận kết luận của hải quan. Cơ quan Hải quan sẽ:

a. Vẫn bác bỏ giá khai báo: ra Thông báo xác định trị giá và ra quyết định ấn định thuế
b. Mời doanh nghiệp tham vấn lần 2
c. Chấp nhận giá khai báo, thông quan hàng hóa, thực hiện Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở hải quan
d. Yêu cầu Doanh nghiệp khai báo bổ sung trong thời hạn 5 ngày (ngày làm việc). Nếu quá thời hạn 5 ngày Doanh nghiệp vẫn chưa khai báo bổ sung, cơ quan hải quan ra Thông báo xác định trị giá và ra quyết định ấn định thuế

Câu 43:

Hãy lựa chọn tình huống đúng trong 4 tình huống dưới đây:

Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt hoặc tương tự; chỉ được phép lựa chọn lô hàng nhập khẩu giống hệt hoặc tương tự được xuât khẩu đến Việt Nam:

a. Vào cùng ngày nhập khẩu với hàng hóa nhập khẩu đang được xác định trị giá tính thuế
b. Trong cùng ngày hoặc trong vòng 60 ngày trước hoặc sau ngày xuất khẩu của lô hàng nhập khẩu đang xác định trị giá.
c. Trong cùng ngày hoặc trong vòng 60 ngày trước ngày xuất khẩu của lô hàng nhập khẩu đang được xác định trị giá tính thuế
d. Trong khoảng thời gian 60 ngày sau ngày xuất khẩu với hàng hóa nhập khâu đang được xác định trị giá tính thuê

Câu 44:

Hãy chọn phương án đúng về trình tự áp dụng các phương pháp xác định trị giá tính thuế:

Trong trường hợp không đủ điều để áp dụng phương pháp trị giá giao dịch thì phương pháp áp dụng tiếp theo là:

a. Áp dụng bất kỳ phương pháp nào có thể xác định được trị giá, kể cả áp dụng mức giá tham chiếu
b. Áp dụng tuần tự từng phương pháp, dừng ngay tại phương pháp nào có thể xác định được trị giá. Riêng phương pháp khấu trừ và phương pháp tính toán có thể hoán đổi cho nhau theo yêu cầu của cơ quan hải quan
c. Áp dụng tuần tự từng phương pháp, dùng ngay tại phương pháp nào xác định được trị giá. Riêng phương pháp khấu trừ và phương pháp tính toán có thể hoán đổi cho nhau theo yêu cầu của người khai hải quan
d. Áp dụng tuần tự từng phương pháp, dừng ngay tại phương pháp nào xác định được trị giá. Riêng phương pháp hàng tương tự và phương pháp khấu trừ có thể hoán đổi cho nhau theo yêu cầu của người khai hải quan

Câu 45:

Chính phủ giao thẩm quyền quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở Doanh nghiệp đối với các Doanh nghiệp được công nhận là Doanh nghiệp ưu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ Tài Chính là:

a. Bộ trưởng Bộ Tài Chính
b. Tổng cục trưởng Tổng cục Hài quan
c. Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan
d. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố

Câu 46:

Căn cứ khái niệm quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC:

Nội dung dưới đây áp dụng cho phương pháp nào:

Hàng hoá giống nhau về mọi phương diện, có các đặc trưng cơ bản giống nhau, được làm từ các nguyên liệu, vật liệu tương đương, có cùng phương pháp chế tạo, có cùng chức năng, mục đích sử dụng, chất lượng sản phẩm tương đương nhau, có thể được sản xuất tại bất kỳ quốc gia nào ngoài quốc gia đã sản xuất ra hàng hóa để bán cho người nhập khẩu:

a. Phương pháp giá giao dịch
b. Phương pháp hàng giống hệt
c. Phương pháp hàng tương tự
d. Phương pháp suy luận

Câu 47:

Căn cứ Điều 3 Thông tư số 39/2015/TT-BTC: quy định quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan. Trong trường hợp nào cơ quan hải quan được quyền từ chối yêu cầu của người khai hải quan:

a. Người khai hải quan được quyền yêu cầu cơ quan hải quan thông báo bằng văn bản về trị giá tính thuế, cơ sở, phương pháp được sử dụng để xác định trị giá hải quan trong trường hợp trị giá hải quan do cơ quan hải quan xác định
b. Người khai hải quan được quyền yêu cầu cơ quan hải quan tham vấn để trao đổi, làm rõ nghi vấn của cơ quan hải quan liên quan đến trị giá khai báo
c. Người khai hải quan đề nghị không nộp, xuất trình các chứng từ, tài liệu có liên quan đến phương pháp xác định trị giá khai háo khi cơ quan hải quan yêu cầu vì tờ khai hải quan và bộ hồ sơ người nhập khẩu đã xuất trình tại thời điểm kiểm tra
d. Người khai hải quan được quyền yêu cầu cơ quan hải quan chấp nhận cho giải trình khi có mối quan hệ đặc biệt với người bán

Câu 48:

Căn cứ Điều 10 Thông tư số 39/2015/TT-BTC quy định về Phương pháp trị giá khấu trừ, công chức hải quan hướng dẫn Doanh nghiệp xuất trình bảng giải phí sau nhập khẩu, trong đó có các khoản được khấu trừ khỏi đơn giá bán hàng.

Căn cứ giá bán trên thị trường nội địa được chọn, người khai hải quan (hoặc cơ quan hải quan) sẽ trừ lần lượt các khoản chi phí dưới đây:

1. Chi phí vận tải, phí bảo hiểm và các chi phí khác liên quan đến việc vận tải hàng hoá phát sinh từ cửa khẩu nhập đầu tiên đến kho hàng của người nhập khẩu hoặc địa điểm giao hàng trong nội địa Việt Nam;
2. Chi phí vận tải, phí bảo hiểm và các chi phí khác liên quan đến việc vận tải từ kho hàng của người nhập khẩu trong nội địa Việt Nam đến địa điểm bán hàng, nếu người nhập khẩu phải chịu các khoản này.
3. Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp tại Việt Nam khi nhập khẩu và bán hàng hoá nhập khẩu trên thị trường nội địa Việt Nam;
4. Hoa hồng hoặc chi phí chung và lợi nhuận liên quan đến các hoạt động bán hàng hoá nhập khẩu tại Việt Nam.

Hãy sắp xếp theo thứ tự: trừ khoản chi phí nào trước và khoản chi phí nào sau theo thứ tự 1, 2, 3 và 4:

a. Trừ theo tứ tự 1, 2,3 và 4 '
b. Trừ theo tứ tự 1, 2,4 và 3
c. Trừ theo tứ tự 3, 1,2 và 4
d. Tất cả đều cho ra kết quả như nhau

Câu 49:

Căn cứ Điều 12 Thông tư số 39/2015/TT-BTC quy định về Phương pháp suy luận. Trị giá nào dưới đây không được phép áp dụng linh hoạt các phương pháp xác định trị giá hải quan theo phương pháp này:

a. Vận dụng phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt hoặc hàng hoá nhập khẩu tương tự được xuất khẩu trong khoảng thời gian dài hơn, nhưng không quá 90 ngày trước hoặc 90 ngày sau ngày xuất khẩu của lô hàng đang được xác định trị giá hải quan
b. Vận dụng phương pháp xác định trị giá hải quan theo phương pháp trị giá khấu trừ bằng việc lựa chọn đơn giá được bán ra với số lượng lũy kế lớn nhất trong vòng 120 ngày kể từ ngày nhập khẩu của lô hàng được lựa chọn để khấu trừ
c. Sử dụng mức giá hàng giống hệt trong dữ liệu GTT02: mức giá này cơ quan hải quan đã bác bỏ trị giá khai báo lô hàng nhập khẩu đã quá thời hạn 90 ngày trước hoặc 90 ngày sau ngày xuất khẩu của lô hàng đang được xác định trị giá hải quan
d. Áp dụng linh hoạt các phương pháp xác định trị giá hải quan được thực hiện dựa vào cơ sở dữ liệu giá có sẵn quy định tại Quyết định số 2344/QĐ-TCHQ ngày 07/8/2015 của Tổng cục Hải quan

Câu 50

Căn cứ Điều 14 Thông tư số 39/2015/TT-BTC: trường hợp phí bản quyền người nhập khẩu có khai báo với hải quan: nhưng trong tổng chi phí có một phần chi phí liên quan đến hàng hoá nhập khẩu, một phần chi phí lại không liên quan đến hàng hoá nhập khẩu. Cơ quan Hải quan sẽ:

a. Hướng dẫn người nhập khẩu chứng minh hằng sổ liệu khách quan, có thể phân định, tách biệt được phần phí bản quyền liên quan đến hàng hóa nhập khẩu thì chấp nhận và hướng dẫn người nhập khẩu cộng vào trị giá giao dịch

b. Căn cứ tổng số tiền thanh toán cho phí bản quyền do người nhập khẩu khai báo, nếu không phân định được chi phí nào thanh toán cho hàng nhập khẩu và chi phí nào thanh toán ngoài hàng nhập khẩu thì cơ quan hải quan vẫn chấp nhận và hướng dẫn người nhập khẩu cộng tất cả chi phí vào trị giá giao dịch

c. Từ chối khai báo chi phí bản quyền vì không đủ điều kiện để chấp nhận tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch. Hải quan sẽ xác định trị giá theo phương pháp khác

d. Báo cáo Tổng cục Hải quan thực hiện có ý kiến về tính trung thực của chi phí bản quyền mà người nhập khẩu khai báo

Câu 51.

Căn cứ Thông tư số 39/2018/TT-BTC:

Trường hợp nào hàng hóa chưa đủ điều kiện để giải phóng hàng hoặc thông quan hàng mà phải chờ tham vấn và xác định xong trị giá tính thuế, nộp đủ thuế:

a. Cơ quan hải quan phát hiện có nghi vấn, đủ cơ sở bác bỏ giá khai báo
b. Hàng hóa có rủi ro cao về trị giá so với mức giá tham chiếu. Người khai hải quan được đánh giá, phân loại Doanh nghiệp không tuân thủ theo quy định
c. Gía khai báo cao đột biến
d. Gía khai báo thấp đột biến

Câu 52.

Căn cứ Thông tư số 39/2018/TT-BTC: Hãy chọn phương án đúng nhất.

Thông báo 1 lần, sử dụng cho nhiều lần lô hàng tiếp theo là:

a. Cơ quan Hải quan tham vấn và ban hành Thông báo 1 lần, doanh nghiệp có thể yêu cầu bất kỳ Chi cục Hải quan nào xác định trị giá tính thuế lô hàng giống hệt theo Thông báo 1 lần cho các lô hàng tiếp theo
b. Cơ quan Hải quan tham vấn và Thông báo 1 lần đối với lô hàng giống hệt đã tham vấn trước đó, doanh nghiệp có thể yêu cầu bất kỳ Chi cục Hải quan nào xác định trị giá tính thuế theo Thông báo đó cho các lô hàng tiếp theo
c. Cơ quan Hải quan tham vấn và ban hành Thông báo 1 lần, tại thời điểm doanh nghiệp yêu cầu thông tin, dữ liệu để kiểm tra, xác định trị giá tính thuế lô hàng giống hệt, tương tự đã có kết quả tham vấn không thay đổi

Câu 53.

Căn cứ Thông tư số 39/2018/TT-BTC: Hãy chọn phương án đúng nhất.

Trong trường hợp nào cơ quan hải quan không có quyền bác bỏ giá khai báo tại thời điểm đăng ký tờ khai:

a. Gía khai báo thấp hơn mức giá hàng giống hệt, tương tự và khai báo thấp hơn giá tham chiếu và danh mục quản lý rủi ro
b. Người khai hải quan có mối quan hệ đặc biệt với người bán hàng
c. Người khai hải quan khai báo mâu thuẫn hồ sơ giữa tờ khai hải quan và bộ chứng từ đi kèm như hợp đồng, invoice, packing list.
d. Người khai hải quan không khai chi phí được điều chỉnh trừ (-) ra khỏi trị giá khai báo


Câu 54.

Căn cứ Thông tư số 39/2018/TT-BTC: Hãy chọn phương án đúng nhất.

a. Trị giá tính thuế hàng xuất khẩu là giá thực tế ghi trên hợp đồng và tờ khai hải quan
b. Trị giá tính thuế hàng xuất khẩu là giá thực tế ghi trên hợp đồng và tờ khai hải quan tính đến cửa khẩu xuất đầu tiên
c. Trị giá tính thuế hàng xuất khẩu là giá thực tế ghi trên hợp đồng và tờ khai hải quan tính đến cửa khẩu xuất đầu tiên không bao gồm cước vận chuyển quốc tế và chi phí bảo hiểm quốc tế
d. Trị giá tính thuế hàng xuất khẩu là giá thực tế tính đến cửa khẩu xuất không bao gồm cước vận chuyển quốc tế (F) và chi phí bảo hiểm quốc tế (I) được áp dụng theo trình tự các phương pháp trong đó bao gồm các chi phí do người bán trả có liên quan đến hành hóa xuất khẩu phù hợp các chứng từ liên quan
e. Trị giá tính thuế hàng xuất khẩu là giá thực tế ghi trên hợp đồng và tờ khai hải quan

Câu 55.

Định nghĩa Trị giá CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu. Trị giá CIF được tính theo quy định tại Điều VII Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan. Căn cứ để tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo điều kiện CIF là dựa vào:

a. Vận tải đơn và hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại
b. Toàn bộ chi phí phát sinh do người nhập khẩu thanh toán tại nước nhập khẩu trước khi được cơ quan hải quan thông quan hàng hóa, kể cả đã thanh toán theo điều kiện CIF
c. Toàn bộ chi phí phát sinh do người nhập khẩu thanh toán tại nước nhập khẩu trước khi được cơ quan hải quan thông quan hàng hóa, kể cả đã thanh toán theo điều kiện CIF nhưng chỉ tính phí CIC, phí D/O và phí vệ sinh container. Các khoản chi phí khác không cộng
 

Tìm thành viên

Top