Chia sẻ Quy trình làm HAWB, MAWB hàng xuất AIR của FORWARDER

Maris

New Member
Bài viết
4
Reaction score
11
QUY TRÌNH LÀM HAWB, MAWB HÀNG XUẤT AIR CỦA FORWARDER

1. Cung cấp thông tin: tên hàng, số kiện, gross weight, volume…để lấy booking với đại lí airlines

2. Nhận được booking, làm booking confirm cho khách hàng, lưu ý giờ cut off hàng & chốt giờ kéo hàng ra sân bay với khách.

3. Yêu cầu khách hàng gửi Shipping Instruction (SI) để làm HAWB nháp.

4. Gửi khách hàng kiểm tra HAWB

5. Xuất SI MAWB để làm tờ cân và làm MAWB.
Shipper: công ty FWD xuất khẩu, Cnee: công ty FWD nhập khẩu. Mọi thông tin khác giống như SI của khách hàng.

6. Làm talon HAWB (shipping mark), số talon bằng với số kiện hàng. Liên hệ đại lí của airlines lấy Talon MAWB. (Talon MAWB không được viết tay).

talon HAWB.jpg

Talon HAWB

talon MAWB.jpg

Talon MAWB


7. Khi khách kéo hàng ra kho, nhân viên ops mang theo talon MAWB, talon HAWB dán vào các kiện hàng, và dùng SI MAWB để điền thông tin vào tờ cân. Giữ lại tờ cân trắng để cung cấp cho đại lí airlines làm MAWB.

tờ cân.png

Tờ cân

8. Sau khi cân hàng, nhân viên ops báo về số Gross weight & Volume weight thực tế do nhân viên kho cân & đo được.

Gross weight: trọng lượng cả bì của hàng hóa.

Volume weight:
  • Nếu kích thước các kiện hàng đều bằng nhau (đơn vị đo cm):
(dài x rộng x cao x số kiện) / 6000
  • Nếu kích thước các kiện hàng khác nhau (đơn vị đo cm)
(tổng dài x rộng x cao của từng kiện) / 6000

Chargeable weight: trọng lượng tính cước, so sánh giữa gross weight và volume weight, trọng lượng nào lớn hơn thì tính cước dựa vào trọng lượng đó.


=> Ví dụ có 7 kiện hàng như sau:
  • Gross weight: 114 KGS
  • DIMS: 37x31x59 (cm): 2 pieces
58x48x40 (cm): 5 pieces
=> Volume weight: (37x31x59x2 + 58x48x40x5)/6000 = 115.5 KGS > Gross weight
=> Chargeable weight = Max (gross weight, volume weight) = 115.5 KGS

Sau khi có số liệu mới về gross weight và chargeable weight -> sửa HAWB theo trọng lượng mới.

9. Gửi khách hàng xác nhận HAWB mới & thông báo về số gross weight chính xác để khai hải quan.

10. Xuất file air cargo MNF với trọng lượng mới.
ACMNF.png

Air Cargo MNF

11. Làm nháp MAWB -> gửi MAWB, HAWB, Air Cargo MNF draft cho đại lí của mình tại nước nhập kiểm tra -> chỉnh sửa nếu cần

12. Sau khi khách hàng & đại lí chốt HAWB, tiến hành in HAWB gốc, gồm:
  • 1 HAWB gốc cho shipper (original for shipper)
  • 3 HAWB gốc cho cnee (original for cnee)
  • 3 HAWB copy
13. Đính kèm chứng từ gửi theo hàng như sau:
Trong phong bì:
  • 3 HAWB original for cnee, 3 HAWB copy,
  • Air Cargo MNF gốc
  • Commercial Inv, Packing List (nếu có-theo yêu cầu của real shipper)
Bấm ngoài phong bì:
  • HAWB photo, Air Cargo MNF photo
  • Form của hãng Air
  • Tờ cân trắng
  • Và một số chứng từ khác theo yêu cầu của đại lí Airlines.
Lưu ý: ghi chú số MAWB & Destination ngoài phong bì

14. Mang bộ chứng từ chuẩn bị ở bước trên đến văn phòng đại lí airlines để làm MAWB, liên hệ sales release booking của đại lí airlines để biết địa chỉ chính xác làm MAWB.

15. Nhận lại MAWB (qua mail & nhận bản gốc MAWB-original for shipper)

16. Gửi mail final docs (MAWB, HAWB, Air Cargo MNF, Commercial Inv, Packing List) cho đại lí nước nhập để họ theo dõi hàng.

17. Giao HAWB original for shipper cho khách hàng & nhận thanh toán.
 
Sửa lần cuối:

Tìm thành viên

Top