- Bài viết
- 1,008
- Reaction score
- 939
Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu
Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu
Ô trên cùng bên phải: số tham chiếu của C/O (dành cho cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O)
Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng đường hàng không thì khai báo “by air”, số hiệu chuyến bay, tên cảng hàng không dỡ hàng; nếu gửi bằng đường biển thì khai báo tên tàu và tên cảng dỡ hàng)
Ô số 4: tên cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O, địa chỉ, tên nước
Ô số 5: Mục dành riêng cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu
Ô số 6: mô tả hàng hóa và mã HS; ký hiệu và số hiệu của kiện hàng
Ô số 7: trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác
Ô số 8: số và ngày phát hành hóa đơn thương mại
Ô số 9: nơi cấp C/O, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O
Ô số 10: địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O và chữ ký của người xuất khẩu (dành cho thương nhân đề nghị cấp C/O).
+ BY SEA/ BY AIR: Tên và số chuyến phương tiên vận chuyển.
+ Số Bill
+ Ngày Bill/ Ngày khởi hành.
+ Cảng bốc & Cảng dỡ.
(Trước đây không nhập ngày tàu chạy vẫn được)
- Ô số 6:
+ Có thêm HS code tối thiểu 6 số.
+ Không cần nhập số tờ khai và ngày tờ khai (nếu nhập cũng không sao)
Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu
Ô trên cùng bên phải: số tham chiếu của C/O (dành cho cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O)
Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng đường hàng không thì khai báo “by air”, số hiệu chuyến bay, tên cảng hàng không dỡ hàng; nếu gửi bằng đường biển thì khai báo tên tàu và tên cảng dỡ hàng)
Ô số 4: tên cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O, địa chỉ, tên nước
Ô số 5: Mục dành riêng cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu
Ô số 6: mô tả hàng hóa và mã HS; ký hiệu và số hiệu của kiện hàng
Ô số 7: trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác
Ô số 8: số và ngày phát hành hóa đơn thương mại
Ô số 9: nơi cấp C/O, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O
Ô số 10: địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O và chữ ký của người xuất khẩu (dành cho thương nhân đề nghị cấp C/O).
- Những thay đổi so với trước đây:
+ BY SEA/ BY AIR: Tên và số chuyến phương tiên vận chuyển.
+ Số Bill
+ Ngày Bill/ Ngày khởi hành.
+ Cảng bốc & Cảng dỡ.
(Trước đây không nhập ngày tàu chạy vẫn được)
- Ô số 6:
+ Có thêm HS code tối thiểu 6 số.
+ Không cần nhập số tờ khai và ngày tờ khai (nếu nhập cũng không sao)
Quan tâm nhiều
PHÂN BIỆT VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ THUẦN TÚY VÀ...
- Thread starter Chaien
- Ngày gửi
C/O có hóa đơn bên thứ ba như thế nào là hợp lệ?
- Thread starter Chaien
- Ngày gửi
Một số lỗi hay gặp khi khai C/O trên Comis
- Thread starter Oscar Le
- Ngày gửi
Phải khai báo C/O ở VCCI bằng phần mềm mới COMIS từ...
- Thread starter Oscar Le
- Ngày gửi
Cách kiểm tra tính hợp lệ của C/O một cách chi tiết.
- Thread starter Chaien
- Ngày gửi
BỘ HỒ SƠ XIN CẤP C/O GỒM NHỮNG GÌ?
- Thread starter Chaien
- Ngày gửi