Thông báo Không kiểm tra chất lượng sản phẩm nhập khẩu thuộc nhóm 2 Thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH tại BLĐTBXH

Chaien

Administrator
Thành viên BQT
Bài viết
1,008
Reaction score
939
- Theo Công văn 11862/TCHQ-BLĐTBXH ngày 19/12/2016 của Bộ Tài Chính – Tổng Cục Hải Quan. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm xuất nhập khẩu thuộc nhóm 2 Thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH sẽ không chấp nhận chứng thư kiểm tra từ cơ quan của BLĐTBXH nữa. Các bạn phải kiểm tra tại một cơ quan khác ví dụ như: Quatest3 (Trung Tâm 3), Vinacontrol… (không phải miễn nhé)

- Các sản phẩm thuộc nhóm 2 thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH gồm:
  • CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
1. Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004:1995)
2. Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 1150C (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004:1995)
3. Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996)
4. Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996)
5. Hệ thống lạnh các loại (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:1996), trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5 kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5 kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3
6. Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51 mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76 mm trở lên (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158 và 6159:1996)
7. Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996 và Tiêu chuẩn ISO 11119-2002 chế tạo chai gas hình trụ bằng composite)
8. Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan
9. Các đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại
10. Cần trục các loại: Cần trục ô ô, cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trục đường sắt, cần trục tháp, cần trục chân đế, cần trục công xôn, cần trục thiếu nhi
11. Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo
12. Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục
13. Trục cáp chở hàng; trục cáp chở người; trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng
14. Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng từ 1.000 kg trở lên
15. Xe tời điện chạy trên ray
16. Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng, sàn nâng dùng để nâng người
17. Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên
18. Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người
19. Thang máy các loại
20. Thang cuốn; băng tải chở người
21. Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000 kg trở lên
22. Xe nâng người: xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m
  • CÁC CÔNG TRÌNH VUI CHƠI CÔNG CỘNG
1. Sàn biểu diễn di động
2. Trò chơi mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng trượt, …) trừ các phương tiện thi đấu thể thao.
3. Hệ thống cáp treo vận chuyển người
  • PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN
1. Găng tay cách điện
2. Ủng cách điện
3. Bán mặt nạ lọc bụ
4. Khẩu trang lọc bụi
5. Dây an toàn (bao gồm cả hệ thống chống rơi ngã cá nhân)
6. Mũ an toàn công nghiệp
7. Mặt nạ phòng độc
8. Kính hàn điện

123.jpg
 
Sửa lần cuối:

Tìm thành viên

Top